Chỉ ra nghĩa thông thường và nghĩa theo dụng ý của tác giả đối với các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép sau:
b. Theo nghệ nhân Nguyễn Phú Cường, đấy là lúc chiếc lá “ngoan” nhất
(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thủy tiên)
b.
- Nghĩa thông thường: “Ngoan” muốn nói đến một biểu hiện của con người, chỉ sự nghe lời, dễ bảo.
- Nghĩa dụng ý: “Ngoan” ở đây ý nói đấy là lúc chiếc lá dễ nắn và tạo hình nhất.
Tìm hiểu về nghĩa gốc, nghĩa chuyển:
Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ.
Ví dụ
* Từ mũi
- Nghĩa gốc: bộ phận cơ thể người hoặc động vật (mũi người/động vật)
- Nghĩa chuyển: bộ phận phía trước của phương tiện giao thông đường thuỷ (mũi tàu, mũi thuyền).
* Từ cứng
- Nghĩa gốc: có khả năng chịu tác động bất lợi từ bên ngoài mà không bị lay chuyển hoặc thay đổi bản chất (cứng cây, thanh sắt cứng)
- Nghĩa chuyển: tính cách của một người (Cô bé này thật cứng đầu)
* Từ chín
- Nghĩa gốc: Lúa, hoa, quả... phát triển đến thời kì thu hoạch.
- Nghĩa chuyển: Lương thực, thực phẩm đã được xử lí, chế biến qua lửa hoặc điện: cơm chín, rau chín...
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ trong ngữ cảnh sử dụng, tạo ra những nghĩa phái sinh (nghĩa chuyển) từ nghĩa ban đầu (nghĩa gốc) của từ.
Nhận diện nghĩa gốc và nghĩa chuyển
Vậy, làm thế nào để nhận ra đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển của một từ.
- Cách đơn giản nhất với một người biết và sử dụng từ điển, đó là nghĩa gốc luôn được xếp ở vị trí số 1 trong giải thích nghĩa của từ.
- Trong trường hợp không có từ điển, bằng tri nhận của người bản ngữ (người nói tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ - sống trong cộng đồng nói tiếng Việt từ bé) thì khi nghe một từ vang lên, hình ảnh / hành động / đặc điểm nào hiện lên đầu tiên trong tưởng tượng chính là nghĩa gốc của từ - vì nghĩa gốc là nghĩa được sử dụng nhiều nhất, phổ biến, quen thuộc nhất.
(Theo Trần Thị Lam Thủy, vmied.edu.vn)
Hãy đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một trong các thành ngữ sau:
b. Học hay, cày biết
Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong những câu tục ngữ sau:
b. Ngày vui ngắn chẳng tầy gang
Thử thay thành ngữ (in đậm) trong các câu sau bằng từ ngữ có ý nghĩa tương đương, rồi rút ra nhận xét:
a. Thành ra có bao nhiêu gỗ hỏng bỏ hết và bao nhiêu vốn liếng đi đời nhà ma sạch.
(Đẽo cày giữa đường)
Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong những câu tục ngữ sau:
a. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
Xác định biện pháp tu từ trong những câu sau và nêu tác dụng của biện pháp ấy:
b. Nhưng có lẽ là tôi không thể nào bỏ đi cho dù là một hạt xôi nếp đẹp như một hạt ngọc và ngậy thơm làm vỏ dính trên chiếc bánh được.
(Nguyễn Quang Thiếu, Tôi khóc những cảnh đồng rau khúc)
Theo em, cần có thêm cước chú cho từ ngữ, nội dung nào có trong văn bản đã đọc ở trên? Vì sao?
Câu tục ngữ Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng. Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp ấy.
Tìm và xác định chức năng của số từ trong các câu sau:
b. Sau đó, cờ lại được đặt vào vị trí quy định để trọng tài tiếp tục gọi hai ngừời chơi tiếp theo của hai đội tham gia.
(Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trò chơi cướp cờ)
Hãy đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một trong các thành ngữ sau:
c. Mở mày mở mặt
Xác định biện pháp tu từ nói giảm-nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
b) Ông mất năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà “về” năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...
(Tố Hữu)
Hãy đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một trong các thành ngữ sau:
d. Mở cờ trong bụng
Ngoài cách ghi như trong văn bản Thủy tiên tháng Một tác giả Thô-mát L. Phrít-man đã ghi nguồn tài liệu tham khảo ở ngay các đoạn có thông tin được trích dẫn. Nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt một phần riêng cuối văn bản. Cụ thể như sau:
Hãy đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một trong các cụm từ có biện pháp tu từ nói quá sau đây:
a. buồn nẫu ruột
Tìm năm thành ngữ có dùng biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng.