Câu hỏi:

22/11/2024 3.6 K

Chất thuộc loại đisaccarit là

A. glucozơ

B. saccarozơ

Đáp án chính xác

C. xenlulozơ

D. fructozơ 

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B

Bài học: phân loại các hợp chất cacbohidrat trong chương trình học:

chất thuộc loại đisaccarit trong 4 đáp án là saccarozơ → chọn B.

I. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

    - Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC

    - Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt...

    - Có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát...

II. Tính chất hóa học

    Vì không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.

1. Tính chất của ancol đa chức

    Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)

    Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:

        + Đun nóng với dung dịch axit

        + Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

III. Ứng dụng và sản xuất

1. Ứng dụng

    Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát... Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.

2. Sản xuất đường saccarozơ

    Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

Xem thêm kiến thức liên quan:

Saccarozo: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều ch

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là

Xem đáp án » 10/07/2024 16.7 K

Câu 2:

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

Xem đáp án » 13/07/2024 4.4 K

Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%

Xem đáp án » 07/07/2024 3.7 K

Câu 4:

Saccarozơ và glucozơ đều có

Xem đáp án » 19/07/2024 3.4 K

Câu 5:

Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là

Xem đáp án » 16/07/2024 2 K

Câu 6:

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

Xem đáp án » 06/10/2024 1.9 K

Câu 7:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án » 13/07/2024 1.8 K

Câu 8:

Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án » 14/07/2024 1.6 K

Câu 9:

Cho các chất: axit axetic; phenol; ancol etylic; metyl fomat; tristearin; fomandehit. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là

Xem đáp án » 18/07/2024 1.5 K

Câu 10:

Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án » 21/07/2024 1.4 K

Câu 11:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 16/07/2024 1.4 K

Câu 12:

Poli (vinyl axetat) (PVA) được dùng để chế tạo sơn, keo dán. Monome dùng để trùng hợp PVA là

Xem đáp án » 17/07/2024 1.3 K

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là

Xem đáp án » 16/07/2024 1.1 K

Câu 14:

Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

Xem đáp án » 07/07/2024 1 K

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »