Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ
B. saccarozơ
C. xenlulozơ
D. fructozơ
Chọn đáp án B
Bài học: phân loại các hợp chất cacbohidrat trong chương trình học:
⇒ chất thuộc loại đisaccarit trong 4 đáp án là saccarozơ → chọn B.
- Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC
- Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt...
- Có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát...
Vì không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.
1. Tính chất của ancol đa chức
Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)
Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:
+ Đun nóng với dung dịch axit
+ Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người
1. Ứng dụng
Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát... Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.
2. Sản xuất đường saccarozơ
Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
Xem thêm kiến thức liên quan:
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là
Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là
Cho các chất: axit axetic; phenol; ancol etylic; metyl fomat; tristearin; fomandehit. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Poli (vinyl axetat) (PVA) được dùng để chế tạo sơn, keo dán. Monome dùng để trùng hợp PVA là
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?