Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
Chọn C
KCl, HNO₃, NaOH là các chất điện li mạnh vì khi tan trong nước, chúng phân ly hoàn toàn thành ion.
C₂H₅OH không phân ly thành ion trong nước mà tồn tại dưới dạng phân tử, nên không phải chất điện li.
Lý thuyết Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Bronsted – Lowry về acid – base
I. Sự điện li, chất điện li và chất không điện li
1. Sự điện li
- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion.
2. Chất điện li và chất không điện li
- Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra các ion
- Chất điện li là những chất tan trong nước phân li ra các ion. VD: hydrochloric acid, sodium hydroxide, ..
- Chất không điện li là chất không phân li ra các ion. VD: saccarose, ethanol….
II. Thuyết Bronsted – Lowry về acid – base
1. Thuyết Bronsted – Lowry về acid – base
a. Khái niệm acid – base theo thuyết Bronsted – Lowry.
- Acid là chất cho proton (H+).
- Base là chất nhận proton (H+).
b. Ưu điểm của thuyết Bronsted – Lowry.
Tổng quát hơn thuyết Arhenius. (Phân tử không có nhóm –OH như NH3 hay CO3- cũng là base).
2. Acid mạnh / base mạnh và acid yếu / base yếu
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Thường gặp là:
+ Các acid mạnh: HCl, H2SO4, HNO3…
+ Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
+ Hầu hết các muối.
Phản ứng: Một chiều.
Biểu diễn: Mũi tên một chiều (→).
VD: HNO3 → H+ + NO3-.
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân tử chất tan phân li ra ion. Thường gặp là:
+ Các acid yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2SO3…
+ Base yếu: Cu(OH)2, Fe(OH)2…
Phản ứng: Thuận nghịch.
Biểu diễn: Hai nửa mũi tên ngược nhau (⇆)
VD: CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+.
Sơ đồ tư duy Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu lạc và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên như sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu vàng nổi lên là muối natri của axit béo.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Ở bước 1, nếu thay dầu lạc bằng mỡ lợn thì hiện tượng xảy ra tương tự như trên.
(d) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn.
(e) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa trắng.
(2) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành CuO.
(3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
(4) Ở nhiệt thường, khí CO khử được Fe2O3 thành Fe.
(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số lượng nhận xét đúng là
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhiệt phân 25,6 gam muối khan X đến khối lượng không đổi, thu được 4 gam chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ Z vào nước thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 20,2 gam muối duy nhất. Phần trăm khối lượng kim loại trong X là
Một loại mỡ động vật E có thành phần gồm tristearin, tripanmitin và các axit béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 2,27 mol CO2 và 2,19 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
(b) Poli(vinyl clorua) là vật liệu polime có tính dẻo.
(c) Phân tử Gly-Val-Ala có 4 nguyên tử oxi.
(d) Hiđrat hóa hoàn toàn glucozơ có xúc tác Ni, đun nóng thu được sobitol.
(e) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
Số lượng phát biểu đúng là
Để khử hoàn toàn 8 gam bột CuO bằng Al ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
Cho 2 ml chất lỏng ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, đồng thời lắc đều ống nghiệm rồi đun nóng hỗn hợp. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch Br2, hiện tượng xảy ra trong bình là
Cho dãy các chất: glyxin, metylamin , axit glutamic và Ala-Gly-Gly. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Để phản ứng hết với 7,5 gam glyxin cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?