Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch muối nào sau đây?
Chọn C
Tính chất hóa học của Đồng (Cu)
I. Định nghĩa
- Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.
- Kí hiệu: Cu
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1.
- Số hiệu nguyên tử: 29
- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 29
+ Nhóm: IB
+ Chu kì: 4
- Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.
- Độ âm điện: 1,9
II. Tính chất vật lí & nhận biết
1. Tính chất vật lí:
- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
- Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC
2. Nhận biết
- Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng.
- Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (NO).
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
Tác dụng với phi kim:
- Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục.
- Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC)
- Tác dụng với Cl2, Br2, S...
Tác dụng với axit:
- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
- Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O
- Với HNO3, H2SO4 đặc :
Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O
Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tác dụng với dung dịch muối:
- Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu lạc và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên như sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu vàng nổi lên là muối natri của axit béo.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Ở bước 1, nếu thay dầu lạc bằng mỡ lợn thì hiện tượng xảy ra tương tự như trên.
(d) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn.
(e) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa trắng.
(2) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành CuO.
(3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
(4) Ở nhiệt thường, khí CO khử được Fe2O3 thành Fe.
(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số lượng nhận xét đúng là
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhiệt phân 25,6 gam muối khan X đến khối lượng không đổi, thu được 4 gam chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ Z vào nước thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 20,2 gam muối duy nhất. Phần trăm khối lượng kim loại trong X là
Một loại mỡ động vật E có thành phần gồm tristearin, tripanmitin và các axit béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 2,27 mol CO2 và 2,19 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
(b) Poli(vinyl clorua) là vật liệu polime có tính dẻo.
(c) Phân tử Gly-Val-Ala có 4 nguyên tử oxi.
(d) Hiđrat hóa hoàn toàn glucozơ có xúc tác Ni, đun nóng thu được sobitol.
(e) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
Số lượng phát biểu đúng là
Để khử hoàn toàn 8 gam bột CuO bằng Al ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
Cho 2 ml chất lỏng ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, đồng thời lắc đều ống nghiệm rồi đun nóng hỗn hợp. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch Br2, hiện tượng xảy ra trong bình là
Cho dãy các chất: glyxin, metylamin , axit glutamic và Ala-Gly-Gly. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Để phản ứng hết với 7,5 gam glyxin cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?