Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Metylamin
B. Trimetylamin
C. Đimetylamin
D. Phenylamin
Đáp án C.
Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N.
Metylamin: CH3NH2
Trimetylamin: (CH3)3N
Đimetylamin: (CH3)2NH
Phenylamin: C6H5NH2
Xem thêm kiến thức liên quan:
I. Tính chất vật lí và nhận biết
- Đimetylamin là một chất khí không màu, có mùi khai tương tự amoniac
II. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ :
- Dung dịch Đimetylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
2. Phản ứng với axit nitrơ :
- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
3. Phản ứng ankyl hóa :
CH3NHCH3 + CH3I → C3H7-N(CH3)-CH3 + HI
III. Điều chế
- Đimetylamin được sản xuất bằng phản ứng có xúc tác của metanol với amoniac ở nhiệt độ và áp suất cao:
2CH3OH + NH3 → (CH3)2NH + 2H2O
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy:
Cho 13,65 gam hỗn hợp các amin gồm trimetylamin, metylamin, đimetylamin, anilin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?