P + HNO3 đặc → H3PO4 + NO2 + H2O | P ra H3PO4

285

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Photpho. Mời các bạn đón xem:

Phương trình P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2. Hiện tượng phản ứng

- Photpho tan dần, thoát ra khí màu nâu đỏ.

3. Điều kiện phản ứng

- HNO3 đậm đặc, điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

- P vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

Tính khử

a. Khử phi kim mạnh hơn:O2, Cl2, S...

   - Khử O2 : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Photpho trắng tác dụng với oxi ở điều kiện thường, phản ứng tỏa năng lượng ở dạng ánh sáng → gây ra hiện tượng phát quang hóa học

   Photpho đỏ chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao

   - Khử : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho triclorua)

   Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho pentaclorua)

b. Khử một số hợp chất có tính oxi hóa mạnh

   Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tính oxi hóa

   * P oxi hóa các kim loại hoạt động tạo ra photphua kim loại

   Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho P tác dụng với dung dịch HNO3

6. Bạn có biết

- P khá hoạt động về mặt hóa học nên không gặp P ở dạng tự do trong tự nhiên.

- Phần lớn P tồn tại ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là

A. quặng xiđerit.                                     

B. quặng pirit.

C. protein thực vật.                                  

D. cơ thể người và động vật.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Photpho trong tự nhiên có nhiều trong protein thực vật.

Câu 2: Magie photphua có công thức là

A. Mg2P2O7         

B. Mg2P3              

C. Mg3P2              

D. Mg3(PO4)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Công thức của magie photphua là Mg3P2.

Câu 3: Khi cho 0,25 mol P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH. Để thu được 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 thì giá trị x phải thuộc khoảng

A. 0 < x < 0,5            

B. 0,5 < x < 1            

C. 0,25 < x < 0,5       

D. 1 < x < 1,5

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nP2O5=0,25molnH3PO4=0,5mol

Để thu được 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 thì 1<x0,5<20,5<x<1

Câu 4: Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là

A. 9                                 

B. 10                               

C. 11                               

D. 12

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Tính trong 1 mol tinh thể.

31142+18n=0,08659n=12

Câu 5: Tìm phương trình hóa học viết sai?

A. 2P + 3Ca to Ca3P2                     

B. 4P + 5O2(dư) to 2P2O5

C. PCl3 + 3H2O →  H3PO3 + 3HCl           

D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

D sai vì P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 6: Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây

A. Cl2.                       

B. O2.                        

C. Ca.

D. S.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C                                            

P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử, số oxi hóa giảm sau phản ứng

2P0+3Cat0Ca3P32

Câu 7: Photpho có mấy dạng thù hình quan trọng nhất:

A. 3 dạng: photpho đỏ, photpho trắng và photpho vàng

B. 2 dạng: photpho đỏ và photpho trắng

C. 1 dạng photpho đỏ

D. 1 dạng photpho trắng

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả photpho trắng và photpho đỏ.

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20  so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH  cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là

A. (3a + 2b) mol        

B. (3,2a + 1,6b) mol  

C. (1,2a + 3b) mol

D. (4a + 3,2b) mol

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

P + 5HNO3 H3PO4+ 5NO2 + H2Oa 5a          a                                    mol

S + 6HNO3 H2SO4+ 6NO2 + 2H2Ob 6b          b                                  mol

nHNO3 pu=5a + 6b mol

→ nHNO3 = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)

Bảo toàn nguyên tố H:

 nH+=nHNO3+3nH3PO4+2nH2SO4= a+1,2b+3a+2bnH+=4a+3,2b mol

Phản ứng trung hòa: H++ OH H2O

nNaOH=nOH=nH+=4a+3,2b  (mol)

Câu 9: Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?

A. 12,4 kg                 

B. 137,78 kg             

C. 124 kg                  

D. 111,6 kg

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nCa3(PO4)2=1000000310.0,62=2000(mol)=2(kmol)Ca3+3SiO2+5C20000C3CaSiO3+5CO+2P

Bảo toàn nguyên tố P ta có: nP theo lí thuyết = 2nCa3(PO4)2=4(kmol)

 

 

Do H = 90% → mP thực tế thu được = 4.31.90%=111,6kg

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.

B. Photpho trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng.

C. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu xanh, dễ tan trong nước.

D. Photpho đỏ có cấu trúc bằng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

C sai vì xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không dễ tan trong nước.

Câu 11: Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là

A. 11,36%                       

B. 20,8%                         

C. 24,5%                         

D. 22,7%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phản ứng hóa học:

4P + 5O2 to 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

nP=15,531=0,5mol

Bảo toàn nguyên tố P ta được:

 nH3PO4=nP=0,5mol và nP2O5=nP2=0,25mol

Khối lượng của dung dịch sau phản ứng là:

mdd=mP2O5+mH2O=0,25.142+200=235,5gam

C%=0,5.98235,5.100%20,8%

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của photpho?

A. Sản xuất diêm.                                        

B. Sản xuất bom.

C. Sản xuất axit photphoric.  

D. Sản xuất axit nitric.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu được dùng để sản xuất diêm, ngoài ra còn được dùng với mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…

Câu 13: Cho photpho tác dụng với các chất sau: Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất ở trên?
A. 6.            

B. 5.              

C. 4.              

D. 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

P phản ứng được với cả 6 chất trên.

2P + 3Ca to Ca3P2

4P + 5O2 to 2P2O5

2P + 5Cl2 to 2PCl5

6P + 5KClO3 to 3P2O5 + 5KCl

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc to 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Câu 14: Nung 1000 gam loại quặng photphorit chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 77,5% với C và SiO2 đều lấy dư ở 1000oC. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng P thu được là

A. 310 gam.            

B. 148 gam.              

C. 155 gam.              

D. 124 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nCa3(PO4)2pu=1000.77,5%310.0,8=2molCa3+3SiO2+5C20000C3CaSiO3+5CO+2P

Bảo toàn nguyên tố photpho ta có:

nP=2nCa3(PO4)2=4molmP=4.31=124gam

Câu 15: Trong hợp chất, photpho có số oxi hóa là

A. -3, +3, +5.

B. -3, +3, +5, 0.

C. +3, +5, 0, +1.

D. -3, 0, +1, +3, +5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Trong hợp chất, photpho có số oxi hóa là -3, +3, +5.

Câu 16: Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là

A. CaP2.                               

B. Ca2P3.       

C. CaP.         

D. Ca3P2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

2P + 3Ca to Ca3P2

Câu 17: Hai khoáng vật chính của photpho là:

A. Apatit và hematit                                   

B. Pirit và photphorit

C. Apatit và photphorit                               

D. Manhetit và apatit

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Hai khoáng vật chính chứa P là apatit (3Ca3(PO4)2.CaF2) và photphorit (3Ca3(PO4)2).

Câu 18: Khi cho clo dư qua photpho nóng chảy, sẽ thu được sản phẩm nào sau đây:

A. PCl3                

B. PCl5                

C. PCl2                

D. PCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

2P + 5Cl2 to 2PCl5

Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Số oxi hóa của photpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5 nên photpho chỉ có tính khử.

B. Photpho có thể giảm số oxi hóa từ 0 xuống -3 nên photpho chỉ có tính oxi hóa.

C. Số oxi hóa của photpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5, có thể giảm từ 0 đến -3 nên photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

D. Photpho rất trơ về mặt hóa học nên không thay đổi số oxi hóa trong phản các phản ứng hóa học.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

A và B sai vì photpho có các mức oxi hóa có thể có là: 0, +3, +5 → P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C đúng.

D sai vì P trắng có cấu trúc kém bền nên hoạt động hóa học mạnh → Có sự thay đổi số oxi hóa trong các phản ứng hóa học.

Câu 20: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng là:

A. Mặc dù độ âm điện của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ là do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.

B. Nitơ hoạt động hóa học yếu hơn photpho là do nitơ có độ âm điện kém hơn photpho.

C. Ở nhiệt độ thường, cả nitơ và photpho đều trơ về mặt hóa học.

D. Nitơ có độ âm điện nhỏ hơn photpho nên hoạt động hóa học mạnh hơn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ mặc dù có độ âm điện nhỏ hơn vì liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Photpho (P) và hợp chất:

2P + 3Cl2 to 2PCl3

2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O

6P + 5KClO3 to 5KCl + 3P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá