P + H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2 + H2O | P ra H3PO4

382

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Photpho. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí SO2

3. Điều kiện xảy ra phản ứng

- Nhiệt độ, H2SO4 đặc.

4. Tính chất hoá học

- P vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

Tính khử

a. Khử phi kim mạnh hơn:O2, Cl2, S...

   - Khử O2 : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Photpho trắng tác dụng với oxi ở điều kiện thường, phản ứng tỏa năng lượng ở dạng ánh sáng → gây ra hiện tượng phát quang hóa học

   Photpho đỏ chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao

   - Khử : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho triclorua)

   Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho pentaclorua)

b. Khử một số hợp chất có tính oxi hóa mạnh

   Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tính oxi hóa

   * P oxi hóa các kim loại hoạt động tạo ra photphua kim loại

   Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho P tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng

6. Bạn có biết

- P khá hoạt động về mặt hóa học nên không gặp P ở dạng tự do trong tự nhiên.

- Phần lớn P tồn tại ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p3.

B. Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.

C. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ

D. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động mạnh hơn nitơ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Photpho có hai dạng thù hình quan trọng là photpho đỏ và photpho trắng. Ngoài ra, photpho còn tồn tại ở các thù hình khác như photpho đen, photpho tím, photpho xanh,…

Câu 2: Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là:

A.quặng xiđerit.

B.quặng apatit.

C.protein thực vật.

D.cơ thể người và động vật.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Photpho trong tự nhiên có nhiều trong protein thực vật.

Câu 3: Tìm phương trình hóa học viết sai?

A. 2P + 3Ca to Ca3P2

B. 4P + 5O2(dư) to 2P2O5

C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl

D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

D sai vì P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 4: Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây

A. Cl2.

B. O2.

C. Ca.

D. S.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử, số oxi hóa giảm sau phản ứng

2P0+3Cat0Ca3P32

Câu 5: Photpho có mấy dạng thù hình quan trọng nhất:

A. 3 dạng: photpho đỏ, photpho trắng và photpho vàng

B. 2 dạng: photpho đỏ và photpho trắng

C. 1 dạng photpho đỏ

D. 1 dạng photpho trắng

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả photpho trắng và photpho đỏ.

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20 so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là

A. (3a + 2b) mol

B. (3,2a + 1,6b) mol

C. (1,2a + 3b) mol

D. (4a + 3,2b) mol

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

P+5HNO3H3PO4+5NO2+H2Oa5aamol

S+6HNO3H2SO4+6NO2+2H2Ob6bbmol

nHNO3pu=5a+6bmol

nHNO3 = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)

Bảo toàn nguyên tố H:

nH+=nHNO3+3nH3PO4+2nH2SO4=a+1,2b+3a+2bnH+=4a+3,2bmol

Phản ứng trung hòa: H++OHH2O

nNaOH=nOH=nH+=4a+3,2b(mol)

Câu 7: Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?

A. 12,4 kg

B. 137,78 kg

C. 124 kg

D. 111,6 kg

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nCa3(PO4)2=1000000310.0,62=2000(mol)=2(kmol)Ca3+3SiO2+5C20000C3CaSiO3+5CO+2P

Bảo toàn nguyên tố P ta có: nP theo lí thuyết = 2nCa3(PO4)2=4(kmol)

Do H = 90% → mP thực tế thu được = 4.31.90%=111,6kg

Câu 8: Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là

A. 11,36%

B. 20,8%

C. 24,5%

D. 22,7%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phản ứng hóa học:

4P + 5O2 to 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

nP=15,531=0,5mol

Bảo toàn nguyên tố P ta được:

nH3PO4=nP=0,5mol và nP2O5=nP2=0,25mol

Khối lượng của dung dịch sau phản ứng là:

mdd=mP2O5+mH2O=0,25.142+200=235,5gam

C%=0,5.98235,5.100%20,8%

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của photpho?

A. Sản xuất diêm.

B. Sản xuất bom.

C. Sản xuất axit photphoric.

D. Sản xuất axit nitric.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu được dùng để sản xuất diêm, ngoài ra còn được dùng với mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…

Câu 10: Cho photpho tác dụng với các chất sau: Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất ở trên?

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

P phản ứng được với cả 6 chất trên.

2P + 3Cato Ca3P2

4P + 5O2 to 2P2O5

2P + 5Cl2 to 2PCl5

6P + 5KClO3 to 3P2O5 + 5KCl

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc to 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Câu 11: Trong hợp chất, photpho có số oxi hóa là

A. -3, +3, +5.

B. -3, +3, +5, 0.

C. +3, +5, 0, +1.

D. -3, 0, +1, +3, +5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Trong hợp chất, photpho có số oxi hóa là -3, +3, +5.

Câu 12: Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là

A. CaP2.

B. Ca2P3.

C. CaP.

D. Ca3P2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

2P + 3Cato Ca3P2

Câu 13: Hai khoáng vật chính của photpho là:

A. Apatit và hematit

B. Pirit và photphorit

C. Apatit và photphorit

D. Manhetit và apatit

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Hai khoáng vật chính chứa P là apatit (3Ca3(PO4)2.CaF2) và photphorit (3Ca3(PO4)2).

Câu 14: Khi cho clo dư qua photpho nóng chảy, sẽ thu được sản phẩm nào sau đây:

A. PCl3

B. PCl5

C. PCl2

D. PCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

2P + 5Cl2 to2PCl5

Câu 15:Nhận định nào sau đây đúng?

A. Số oxi hóa củaphotpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5 nên photpho chỉ có tính khử.

B. Photpho có thể giảm số oxi hóa từ 0 xuống -3 nên photpho chỉ có tính oxi hóa.

C. Số oxi hóa của photpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5, có thể giảm từ 0 đến -3 nên photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

D. Photpho rất trơ về mặt hóa học nên không thay đổi số oxi hóa trong phản các phản ứng hóa học.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

A và B sai vì photpho có các mức oxi hóa có thể có là: -3, 0, +3, +5 → P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C đúng.

D sai vì P trắng có cấu trúc kém bền nên hoạt động hóa học mạnh → Có sự thay đổi số oxi hóa trong các phản ứng hóa học.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Photpho (P) và hợp chất:

2P + 3Cl2 to 2PCl3

P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O

6P + 5KClO3 to 5KCl + 3P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá