Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
Phương trình FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí màu nâu thoát ra là NO2.
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ phòng
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của FeSO4
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
- Có tính khử và tính oxi hóa:
Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2
- Tác dụng với muối:
FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.
Tính khử:
FeSO4 + Cl2 → FeCl3 +Fe2(SO4)3
2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Tính oxi hóa:
FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe
4.2. Tính chất hoá học của HNO3
Tính axit
Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:
HNO3 → H+ + NO3-
- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
Tính oxi hóa
Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.
- Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))
* Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...
Ví dụ:
Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
* Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...
- HNO3 đặc bị khử đến NO2.
Ví dụ:
Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
- HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.
8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
- HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).
4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
* Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
- Với phi kim:
Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).
S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
- Với hợp chất:
- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.
Ví dụ:
3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O
- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc.
6. Bạn có biết
Các muối FeCl2, Fe(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Khi cân bằng (hệ số nguyên, tối giản) tổng hệ số các chất phản ứng là
A. 5
B. 2
C. 9
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Tổng hệ số các chất phản ứng là 1 + 4 = 5
Ví dụ 2: Cho 1 mol FeSO4 vào lượng dư dung dịch HNO3. Thể tích khí thu được là:
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 4,48 lít
D. 16,8 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
⇒
⇒ lít
Ví dụ 3: Cho FeSO4 tác dụng với HNO3 đặc nóng dư, sản phẩm khí thu được là:
A. NO
B. NO2
C. SO2
D. N2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2↑
4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O
6FeSO4 + 4H2SO4 + 2KNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O + 2NO↑ + K2SO4
6FeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4 + 2NO↑
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Phương trình nhiệt phân: 2Fe2(SO4)3 → 2Fe2O3 + 6O2↑ + 6SO2↑
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4