Trả lời các câu hỏi bài Đọc: Bận trang 71, 72 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Tiếng Việt lớp 3 Bận trang 71, 72
Bận
Trời thu bận xanh
Sông Hồng bận chảy
Cái xe bận chạy
Lịch bận tính ngày
Con chim bận bay
Cái hoa bận đỏ
Cờ bận vẫy gió
Chữ bận thành thơ
Hạt bận vào mùa
Than bận làm lửa.
Cô bận cấy lúa
Chú bận đánh thù
Mẹ bận hát ru
Bà bận thổi nấu.
Còn con bận bú
Bận ngủ bận chơi
Bận tập khóc cười
Bận nhìn ánh sáng.
Mọi người đều bận
Nên đời rộn vui
Con vừa ra đời
Biết chăng điều đó
Mà đem vui nhỏ
Góp vào đời chung.
TRINH ĐƯỜNG
Đọc hiểu
Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Câu 1: Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 1.
Trả lời:
Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc là: trời bận xanh, sông bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, chim bận bay, cờ bận vẫy gió, chữ bận thành thơ, hạt bận vào mùa, than bận làm ra lửa.
Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Câu 2: Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 2.
Trả lời:
Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc là: Cô bận cấy lúa, chú bận đánh giặc, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, bé bận bú, bận chơi, bận tập khóc, cười, bận nhìn ánh sáng.
Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Câu 3: Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Chọn ý em thích:
a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích.
c) Mọi người đều bận nên cuộc sống rất nhộn nhịp.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” là:
a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Câu 4: Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì?
- Học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu.
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 3.
Trả lời:
Mẹ nhắn nhủ em bé là đem vui nhỏ góp cho đời chung.
Luyện tập
Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em quan sát và xếp các từ vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
- Bận: tất bật, bận bịu, bận rộn.
- Nhàn: Nhàn rỗi, nhàn hạ, rảnh rỗi.
Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Câu 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên.
Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu.
Trả lời:
- Tết đến, mẹ em tất bật chuẩn bị nấu cỗ.
- Lúc rảnh rỗi em thường vẽ tranh.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Đọc: Bảy sắc cầu vồng trang 67, 68, 69
Viết: Ôn chữ viết hoa: G, H trang 70
Nói và nghe: Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường trang 70
Viết: Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách trang 72, 73
Đọc: Chia sẻ niềm vui trang 73, 74, 75
Nói và nghe: Quà tặng của em trang 76
Góc sáng tạo: Em đọc sách trang 78, 79
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác: