Trả lời các câu hỏi bài Nói và nghe: Nhận và gọi điện thoại trang 48, 49 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Tiếng Việt lớp 3 Nhận và gọi điện thoại trang 48, 49
Tiếng Việt lớp 3 trang 48, 49 Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Điện thoại
Đang học bài, Tuấn bỗng nghe tiếng chuông điện thoại. Chưa tới hồi chuông thứ ba, em đã đến bên máy. Em nhấc ống nghe lên, áp vào tai:
- Cháu là Tuấn đây ạ.
Ở đầu dây đằng kia là giọng nói ấm áp của ông ngoại:
- Chào cháu! Ông đây!
- Cháu chào ông ạ! Ông ơi, ông có khỏe không?
- Ông khỏe. Ông gọi để nhắc mẹ cháu đưa em Kem đi tiêm phòng.
- Vâng ạ. Cháu sẽ ghi lại. Lát nữa bố mẹ về, cháy sẽ nhắc ngay.
Rồi Tuấn nhanh nhảu khoe:
- Ông ơi, cháu được cô giáo khen vì làm bài sáng tạo.
- Ồ, cháu của ông giỏi quá! Ông chúc mừng cháu nhé!
- Cháu cảm ơn ông.
- Ông chào cháu!
- Cháu chào ông ạ!
LÊ MINH
a) Vì sao Tuấn phải xưng tên khi nhấc ống nghe lên? Chọn ý đúng:
- Vì Tuấn chưa biết ai gọi điện thoại cho mình.
- Vì Tuấn chưa biết người gọi điện thoại muốn nói chuyện gì.
- Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần cho người gọi biết mình là ai.
b) Cách nói trên điện thoại có điểm gì khác cách nói chuyện bình thường? Chọn ý đúng:
- Nói năng lễ phép.
- Nói ngắn gọn.
- Nói thật to.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a) Tuấn phải xưng tên khi nhấc ống nghe lên:
- Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần cho người gọi biết mình là ai.
b) Cách nói trên điện thoại có điểm khác cách nói chuyện bình thường là:
- Nói năng lễ phép.
Tiếng Việt lớp 3 trang 49 Câu 2: Cùng bạn đóng vai gọi điện thoại hỏi thăm hoặc chúc mừng một người thân.
a) Phân vai: người gọi điện, người nhận điện.
b) Các vai thực hiện việc phù hợp:
- Nhấn số để gọi.
- Nói lời hỏi thăm hoặc chúc mừng.
- Nói lời đáp.
c) Đổi vai sau mỗi cuộc điện thoại.
Phương pháp giải:
Em thực hành cùng bạn theo yêu cầu của đề bài.
Trả lời:
Em cùng các bạn cùng hoàn thành tại lớp.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Đọc: Ngưỡng cửa trang 45, 46, 47
Viết: Ôn chữ viết hoa: E, Ê trang 47
Đọc: Cha sẽ luôn ở bên con trang 49, 50, 51
Viết: Kể chuyện em và người thân trang 51
Đọc: Quạt cho bà ngủ trang 52, 53
Viết: Trong đêm bé ngủ trang 53, 54
Nói và nghe: Em đọc sách báo trang 54, 55
Đọc: Ba con búp bê trang 55, 56
Góc sáng tạo: Viết, vẽ về mái ấm gia đình trang 57, 58
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác: