Giải Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học

834

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tính theo công thức hóa học lớp 8.

Giải bài tập hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học
Câu hỏi và bài tập (trang 71 sgk Hóa học lớp 8)
Bài 1 trang 71 sgk hóa học 8: Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;

b) Fe3O4 và Fe2O3;

c) SO2 và SO3.

Lời giải:

a) Hợp chất CO: 

MCO = 12 + 16 = 28 g/mol

%mC = MCMCO . 100% = 1228 . 100% = 42,8%

%mO = 100% - 42,8% = 57,2%

Hợp chất CO2:

MCO2=12+16.2=44 g/mol

%mMCMCO2 . 100% = 1244 . 100% = 27,3 %

%mO = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3:

MFe2O3=56.2+16.3=160 g/mol

%mFe = 2MFeMFe2O3 . 100% = 2.56160 . 100% = 70%

%mO = 100% - 70% = 30%

Hợp chất  Fe3O4:

MFe3O4=56.3+16.4=232 g/mol

%mFe = 3MFeMFe3O4 . 100% = 3.56232 . 100% = 72,4%

%mO = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2:

MSO2=32+16.2=64 g/mol

%mMSMSO2 . 100% = 3264 . 100% = 50%

%mO = 100% - 50% = 50%

Hợp chất  SO3:

MSO3=32+16.3=80 g/mol

%mS = MSMSO3 . 100% = 3280 . 100% = 40%

%mO = 100% - 40% = 60%

Bài 2 trang 71 sgk hóa học 8: Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.

Lời giải:

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

a) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCl = 58,5.60,68100 = 35,5 (g)

mNa = 58,5 - 35,5 = 23 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCl = 35,535,5 = 1 (mol)

nNa = 2323 = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.

b) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mNa =106.43,4100  = 46 (g)

mC = 106.11,3100 = 12 (g)

mO = 106 - 46 - 12 = 48 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nNa = 4623 = 2 (mol)

nC = 1212 = 1 (mol)

nO = 4816 = 3 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

- Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3

Bài 3 trang 71 sgk hóa học 8: Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường ?

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Lời giải:

a) 1 phân tử C12H22O11 gồm 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử O

Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1,5 mol đường là:

nC = 12.1,5 = 18 (mol)

nH = 22.1,5 = 33 (mol)

nO = 11.1,5 = 16,5 (mol)

b) Khối lượng mol  phân tử đường: 

MC12H22O11= 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g/mol

c) Khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol đường là:

mC = 12 . 12 = 144 g

mH = 22 . 1 = 22 g

mO = 11 . 16 = 176 g

Bài 4 trang 71 sgk hóa học 8: Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là : 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Lời giải:

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = 80.80100 = 64 (g)

mO = 80 - 64 = 16 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCu = 6464 = 1 (mol)

nO =1616 = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

- Công thức hóa học của hợp chất là: CuO.

Bài 4 trang 71 sgk hóa học 8: Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng :

- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.

- Thành phần theo khối lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S.

Lời giải:

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ta có:  dA/H2= 17 => MA = 17 . 2 = 34 (g/mol)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:

mH = 34.5,88100 = 2 (g)

mS =  34 - 2 = 32 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH =21 = 2 (mol)

nS =3232  = 1 (mol)

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S.

- Công thức hóa học của khí A là: H2S.

Lý thuyết Tính theo công thức hóa học.

I. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng.

Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

Lời giải

+ MKNO3= 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol

+ Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

+) %K=39.100%101=38,6%

+) %N=14.100%101=13,8%

+) %O=16.3.100%101=47,6% hoặc %O=100% - (38,6% + 13,8%) = 47,6%

II. Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố

Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160)

Lời giải

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu 40.160100=64 gam

mS  20.160100=32 gam

m40.160100=64 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:

nCu 6464 = 1 mol

n3232 =  1 mol

 n6416 =  4 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4  

Sơ đồ tư duy: Tính theo công thức hóa học

Phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức hóa học

Dạng 1:

* Một số lưu ý cần nhớ

Khi biết công thức hóa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Cách xử lý loại bài tập này như sau:

Bước 1: Tìm phân tử khối của chất

Bước 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất theo công thức đã học

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là

Lời giải:

+)  MNa2SO4=2.23+32+16.4=142

+) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O

+)  %mNa=2.MNaMNa2SO4.100%$$=2.23142.100%=32,39%

Ví dụ 2: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là

Lời giải:

MFe3O4=3.56+4.16=232

Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O

=> %mFe =  3.MFe.100%MFe3O4=72,4%

Ví dụ 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là

Lời giải:

+MFe2O3= 56.2 + 16.3 = 160 gam

+ Trong 1 mol Fe2O3 có:  2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O

=> %mFe =  2.56.100%160=70%

Dạng 2 : Khi biết phần trăm khối lượng các nguyên tố, lập công thức phân tử

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1:

a, Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 gam, thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.

b, Hợp chất N có khối lượng mol phân tử là 106 gam, thành phần các nguyên tố 43,4% Na; 11,3% C và 45,3% O

Lời giải:
x=%Cl.MNaxClyMCl.100%=60,68%.58,535,5.100%=1y=%Na.MNaxClyMNa.100%=39,32%.58,523.100%=1
=> Công thức phân tử của muối là NaCl

Ví dụ 2: Xác định công thức hóa học của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:

Hợp chất Y có 57,5% Na; 40% O và 2,5% H có phân tử khối bằng 40 đvC

Lời giải:

Gọi công thức tổng quát của Y là NaxHyOz

Ta có tỉ lệ như sau:

x : y : z = mNa23=mH1=mO16

=57,523:2,51:4016= 1 : 1 : 1

Công thức nguyên tử của Y là: (NaOH)n

Ta có: n.(23+16+1) = 40 => n = 1

=> CTPT của Y là NaOH

Ví dụ 3: Nếu hàm lượng phần trăm của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại trong muối photphat là bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi kim loại trong muối là R, có hóa trị a

=> Công thức muối cacbonat là: R2(CO3)a

Theo đề bài, ta có:

%R =2R2R+60a.100%=40%

=> R = 20a

Gọi công thức muối photphat là R3(PO4)a

=> %R = 3R3R+95a.100%

=3.20a3.20a+95a.100%

= 38,7%

Đánh giá

0

0 đánh giá