Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ | Chân trời sáng tạo

11.2 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Tìm số kẹo trong hộp lúc đầu

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Muốn tìm số kẹo trong hộp lúc đầu, ta lấy số kẹo còn lại trong hộp (28 cái) cộng với số kẹo hai chị em đã ăn (8 cái).

Số kẹo trong hộp lúc đầu là:

28 + 8 = 36 (cái)

Đáp số: 36 cái kẹo.

Viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Ta lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai thì số thứ nhất gọi là số bị trừ, số thứ hai gọi là số trừ; ta được kết quả của phép trừ của hai số gọi là hiệu.

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1: Số?

a) .?. – 18 = 23                                             b) .?. – 34 = 51

Lời giải

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Em thực hiện phép cộng, lấy hiệu cộng với số trừ, đặt tính rồi tính để tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a) Số trừ là 18, hiệu là 23. Vậy số cần tìm là:

23 + 18 = 41

Do đó ta cần điền số 41 vào ô trống.

b) Tương tự, số cần tìm là:

51 + 34 = 85

Do đó ta cần điền số 85 vào ô trống.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

a) 41 – 18 = 23                                                     b) 85 – 34 = 51     

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 2: Số?

a) 26 – .?. = 19                                                      b) 72 – .?. = 40

Lời giải

Muốn tìm bị trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Em thực hiện phép trừ, số bị trừ trừ đi hiệu, đặt tính rồi tính để tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a) Số bị trừ là 26, hiệu là 19. Vậy số cần tìm là:

26 – 19 = 7

Do đó ta cần điền số 7 vào ô trống.

b) Tương tự, số cần tìm là:

72 – 40 = 32

Do đó ta cần điền số 32 vào ô trống.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

a) 26 – 7 = 19                                                        b) 72 – 32 = 40     

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

* Ở cột 1, số bị trừ là 94, số trừ là 25. Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Số cần tìm là:

94 – 25 = 69

Do đó ta cần điền số 69 vào ô trống.

* Ở cột 2, số bị trừ là 63, hiệu là 12. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số cần tìm là:

63 – 12 = 51

Do đó ta cần điền số 51 vào ô trống.

* Ở cột 3, số trừ 45, hiệu là 47. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số cần tìm là:

47 + 45 = 92

Do đó ta cần điền số 92 vào ô trống.

Ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài giảng Toán lớp 3 trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ - Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trang 12 Tìm số hạng

Trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Trang 14, 15 Ôn tập phép nhân

Trang 16, 17 Ôn tập phép chia

Trang 18 Tìm thừa số

Đánh giá

0

0 đánh giá