Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

16.1 K

Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 15 từ đó học tốt môn Sử 10.

Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

I. Cơ sở hình thành

Câu hỏi trang 88 Lịch sử 10: Em hãy nêu những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục I-1 trang 88 SGK.

B2: Các từ khóa: lưu vực các dòng sông lớn, khí hậu nhiệt đới gió mùa, giàu có về khoáng sản.

Trả lời:

- Văn minh Văn Lang – Âu Lạc hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- Địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc thời cổ đại là khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.

- Khí hậu thuận lợi cho canh tác nông nghiệp nên cư dân sớm xuất hiện và định cư, nền văn minh lúa nước sớm được hình thành.

- Mặc khác đây cũng là khu vực có sự giàu có về khoáng sản là cơ sở cho sự ra đời sớm của các ngành thủ công nghiệp như luyện kim, chế tác đồ đồng,…

Câu hỏi trang 89 Lịch sử 10: Các nền văn hóa tiền Đông Sơn đã đóng góp như thế nào cho sự ra đời của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục I-2 trang 88 SGK.

B2: Các từ khóa: 2800 năm, Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, văn hóa Đông Sơn, tiếp nối.

Trả lời:

- Cách ngày nay khoảng 2800 năm, trên địa bàn Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển rực rỡ với nền văn hóa Đông Sơn.

- Nền văn hóa Đông Sơn có vị trí rất quan trọng, là nền tảng vật chất đối với sự hình thành bản sắc văn hóa Việt cổ cùng như văn minh Đại Việt sau này.

- Nền văn hóa Đông Sơn cùng với các văn hóa đồng đại khu vực lân cận tồn tại trong mối quan hệ thống nhất trong sự đa dạng.

- Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc nằm trong giai đoạn văn hóa Đông Sơn đã phát triển trong thời đại kim khí được hình thành trên cơ sở tiếp nối các nền văn hóa tiền Đông Sơn.

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

Câu hỏi trang 89 Lịch sử 10: Trình bày và nhận xét về tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục II-1 trang 89 SGK.

B2: Quan sát Hình 15.3 Sơ đồ bộ máy Nhà nước Văn Lang

Lịch Sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, giúp việc cho vua là các Lạc Hầu, Lạc Tướng (đứng đầu các bộ). Cả nước được chia thành 15 bộ.

- Ở các công xã nông thôn đứng đầu là Bồ chính.

- Văn Lang là nhà nước đầu tiên ở Việt Nam, mặc dù còn sơ khai, chưa có luật pháp,…nhưng tổ chức nhà nước đã có tính hệ thống.

Câu hỏi 1 trang 92 Lịch sử 10: Trình bày đời sống vật chất của người Việt cổ.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục II-2 trang 89, 90 SGK.

B2: Các từ khóa: Nghề đúc đồng, kỹ thuật luyện đồng – thiếc, lưỡi cày đồng.

Trả lời:

- Nghề đúc đồng của người Việt cổ đạt đến trình độ cao, kỹ thuật luyện đồng với hợp kim đồng – thiếc phát triển mạnh.

- Sự xuất hiện của lưỡi cày đồng – loại công cụ tiến bộ nhất lúc bấy giờ đã chứng tỏ bước phát triển của thủ công nghiệp, nông nghiệp.

- Đồ đồng trong văn hóa Đông Sơn có nhiều chủng loại với kỹ thuật luyện kim và mĩ thuật cao được đem trao đổi ở nhiều nơi.

- Người Việt cổ còn biết trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Họ ở nhà sàn, nữ mặc áo váy, nam đóng khố, biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức.

Câu hỏi 2 trang 92 Lịch sử 10: Em hãy nêu những nét đặc trưng về ẩm thực của người Việt cổ.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục II-2 trang 91 SGK.

B2: Các từ khóa: món ăn phù hợp với khí hậu, hương liệu, gia vị, gạo, bánh.

Trả lời:

- Người Việt cổ nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu, sử dụng nhiều hương liệu, gia vị trong nấu ăn, biết làm đường, làm mật,…

- Gạo là lương thực chính, được nấu bằng nồi gốm, nồi đồng hoặc ống tre, ống nứa.

- Người Việt cổ còn làm nhiều loại bánh, độc đáo nhất là bánh chưng, bánh giầy nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm nông nghiệp, chứa đựng ý nghĩa về thế giới quan, nhân sinh quan và thể hiện đạo lí của người Việt.

- Người Việt có tục uống nước chè, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,…

Câu hỏi 1 trang 93 Lịch sử 10: Tục thờ cúng Hùng Vương thể hiện tín ngưỡng gì của cư dân văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

Phương pháp giải:

Đọc mục II-3 trang 92 SGK.

Trả lời:

- Tục thờ cúng Hùng Vương là một trong những truyền thống văn hóa của dân tộc vẫn còn lưu giữ đến ngày nay.

- Thực chất nó là tục thờ cúng tổ tiên, thờ cúng những người có công dựng nước và giữ nước. Thể hiện đạo lý truyền thống uống nước nhớ nguồn của cư dân người Việt.

Câu hỏi 2 trang 93 Lịch sử 10: Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng phản ánh điều gì trong đời sống tinh thần của cư dân văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

Phương pháp giải:

B1: Quan sát hình 15.13 và hình 15.16

B2: Qua đó thấy được mô phỏng về bức tranh sinh hoạt nông nghiệp của người Việt cổ.Lịch Sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)Lịch Sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Trả lời:

- Trống đồng Đông Sơn ra đời trong thời kỳ nền nông nghiệp sơ khai, nhưng những nét hoa văn trên trống đồng lại cho thấy trình độ điêu luyện và đức tính cần cù của người Việt.

- Một số cảnh sinh hoạt nông nghiệp trong thời kì này có thể kể đến như nhà sàn, người đánh trống nhảy múa, chim bay, thuyền.

- Ngoài hình ảnh loài chim được xem là vật tổ thì hình tượng mặt trời được khắc chính giữa mặt trống cho thấy người Việt cổ thờ thần mặt trời và sùng bái thiên nhiên.

- Hình vẽ mô phỏng vũ công cho thấy đời sống văn hóa thời điểm này cũng rất sống động, các lễ hội được tổ chức theo chu kì.

Luyện tập và Vận dụng (trang 93)

Luyện tập 1 trang 93 Lịch sử 10: Việc sớm hình thành tổ chức nhà nước và xã hội đóng góp như thế nào vào sự hình thành, phát triển những thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

Phương pháp giải:

HS vận dụng kiến thức đã được học ở mục II để phân tích những đặc điểm của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

Trả lời:

- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc đầu tiên nhằm đáp ứng những yêu cầu sau của cư dân bản địa:

+ Yêu cầu bảo vệ đi đôi với phát triển sản xuất duy trì an ninh trật tự cho các xóm làng cho sự trao đổi hàng hoá, chống nạn lũ lụt hàng năm

+ Chống lại những cuộc xâm lấn của các bộ tộc phía Bắc - điều mà sau này trở thành một nhân tố rất quan trọng của sự liên kết hợp lực.

+ Yêu cầu phải có một lực lượng, một tổ chức quản lý, chỉ đạo và điều hành chung cho mọi cộng đồng có cùng tiếng nói, cùng cơ sở kinh tế và cùng chung sống trên 1 lãnh thổ.

- Nhà nước của các Vua Hùng và nhà nước Văn Lang đã đưa lịch sử của người Việt cổ sang một thời đại mới.

- Trên cơ sở đó những thành tựu văn minh văn hóa của Văn Lang – Âu Lạc vừa mang tính bản địa, vừa mang tính dân tộc sâu sắc.

Luyện tập 2 trang 93 Lịch sử 10: Em hãy phân tích những giá trị văn hóa được lưu giữ trên các trống đồng, thạp đồng.

Phương pháp giải:

B1: Xem lại câu trả lời cho câu hỏi 2 mục II-3 trang 93.

B2: Đọc lại mục II sgk Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo.

Trả lời:

- Trống đồng không chỉ có chức năng nhạc khí mà còn có những chức năng khác như làm biểu tượng cho quyền lực, tôn giáo. 

- Theo tín ngưỡng của người Việt, trống đồng là một vật linh vì có vị thần tự xưng là thần trống đồng, tức thần Đồng Cổ đã giúp nhiều triều đại Việt Nam trong việc giữ nước hộ dân.

- Trong các nghi lễ tôn giáo, trong lễ hội và trong chiến tranh trống được người thủ lĩnh sử dụng để kêu gọi mọi người từ khắp nơi tụ về để cùng chiến đấu.

- Hoa văn trên trống đồng thể hiện bức tranh sinh động của nền văn hóa Đông Sơn – bức tranh sinh hoạt của nền văn hóa nông nghiệp.

- Hình khắc mặt trời trên trống đồng còn là một loại lịch của thời Hùng Vương.

Luyện tập 3 trang 93 Lịch sử 10: Sự tích Bánh chưng, bánh giầy chuyển tải những thông điệp gì về thời dựng nước của người Việt?

Phương pháp giải:

Liên hệ với kiến thức lớp 6 và đọc lại mục II sgk Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo.

Trả lời:

- Thể hiện sự biết ơn trời đất của người nông dân Việt cổ đã cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu, đem lại cuộc sống ấm no cho con người.

- Thể hiện được đạo lý "uống nước nhớ nguồn", thể hiện chữ hiếu của người con với cha mẹ.

- Qua cách vua Hùng lựa chọn người nối ngôi là Lang Liêu, truyện còn đề cao ý thức tôn kính tổ tiên, xây dựng phong tục tập quán trên cơ sở coi trọng những giá trị sáng tạo thiêng liêng của nhân dân, ca ngợi truyền thống đạo lý cao đẹp của dân tộc Việt Nam.

Vận dụng trang 93 Lịch sử 10: Hãy sưu tầm một số hình ảnh phản ánh thành tựu văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

Phương pháp giải:

Dưa vào một số tư liệu hình ảnh trong SGK kết hợp với tìm kiếm trên internet và sách báo tham khảo.

Trả lời:

Một số hình ảnh phản ánh thành tựu văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Lịch Sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Thố đồng văn hóa Đông Sơn

Lịch Sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Đồ đồng thời Văn hóa Đông Sơn

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 15:  Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

I. Cơ sở hình thành

1. Điều kiện tự nhiên

- Địa bàn: Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả - tương ứng với khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, là địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc thời cổ đại.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, thời cổ đại là địa bàn chủ yếu

của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, nặng lãm, mưa nhiều, lượng nước ngọt dồi dào, cư dân sớm xuất hiện và định cư => góp phần hình thành một trong những nền vănminh lúa nước đầu tiên của nhân loại.

- Tài nguyên thiên nhiên: sự giàu có về khoáng sản (đồng, sắt, thiếc, chì,..) là cơ sở cho sự ra đời sớm của các ngành thủ công nghiệp như luyện kim, chế tác đồ động, đồ sắt,...

2. Cơ sở kinh tế - xã hội

- Cư dân bản địa ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam thuộc các nhóm Nam Á và Thái – Kađai. Theo thời gian, các nhóm tộc người dần hoà nhập, tạo nên cộng đồng người Việt cổ, với nền văn hoá giàu bản sắc, mang đặc tính thống nhất trong đa dạng.

- Cách ngày nay khoảng 2800 năm, trên địa bản Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển rực rỡ với nền văn hoá Đông Sơn. Nền nông nghiệp lúa nước sử dụng lưỡi cày đồng và khả năng trị thuỷ cao đã đưa cư dân Việt cổ bước vào thời đại văn minh với nhiều thành tựu tiêu biểu, đó là nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền văn minh đầu tiên trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

- Được hình thành trên cơ sở tiếp nối nền văn hoá tiền Đông Sơn (Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun), văn minh Văn Lang - Âu Lạc nằm trong giai đoạn văn hoá Đông Sơn đã phát triển trong thời đại kim khí, mang đặc trưng của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước với kĩ thuật đúc đồng đạt đến mức hoàn thiện, trên nền tảng kết nối dân cư ở các địa bàn rừng núi, trung du, đồng bằng và biển đảo.

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Tổ chức nhà nước

- Nhà nước đầu tiên của Việt Nam là Văn Lang, còn sơ khai, chưa có luật pháp.... nhưng tổ chức nhà nước đã có tính hệ thống.

- Nhà nước Văn Lang tồn tại từ khoảng thế kỉ VII TCN đến năm 208 TCN, kinh đô đặt ở Phong Châu (nay thuộc Phú Thọ).

- Kế tiếp là nhà nước Âu Lạc (khoảng 208 TCN - 179 TCN) do An Dương Vương đứng đầu, kinh đô đặt ở Cổ Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội).

- Lãnh thổ của Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với phạm vi không gian của văn minh Văn Lang – Âu Lạc, trên khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

2. Đời sống vật chất

a. Hoạt động kinh tế

- Nghề đúc đồng đạt trình độ cao: trống đồng, thạp đồng, trang sức bằng đồng,... Kĩ thuật luyện đồng với hợp kim đồng – thiếc có hàm lượng chì thay đổi tuỳ theo công cụ hay vật dụng mà người thợ muốn làm ra. Đó là sáng tạo độc đáo và đặc trưng của đồ đồng, tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.

- Bước nhảy vọt quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là sự xuất hiện của lưỡi cày đồng.

- Đỉnh cao kĩ thuật luyện kim và mĩ thuật của người Việt cổ là đồ đồng Đông Sơn, trong đó có trống đồng với nhiều chủng loại. Trống đồng được đem trao đổi với một số nơi thuộc miền Nam Trung Hoa, Nam Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam ngày nay, thậm chí đến tận các vùng thuộc Đông Nam Á biển đảo.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

- Biết trồng dâu nuôi tầm, dệt tơ tằm, bông; đánh bắt cá, tôm, trồng rau củ và chăn nuôi gia súc, gia cầm.

b. Văn hóa ăn, mặc, ở, phương tiện đi lại

- Sống định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Hình nhà sàn từ hoa văn trên trống đồng Ngọc Lũ

- Trang phục: nữ mặc áo, váy; nam đóng khố; biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức,...

- Ẩm thực:

+ Nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu;

+ Sử dụng nhiều hương liệu, gia vị trong nấu ăn; làm đường, làm mật…

+ Gạo là nguồn lương thực chính;

+ Biết làm nhiều loại bánh, độc đáo nhất là bánh chưng, bánh giầy, nguyên liệu đều là sản phẩm nông nghiệp, chứa đựng nhiều ý nghĩa về thế giới quan, nhân sinh quan, thể hiện đạo lí của người Việt.

- Phương tiện đi lại và vận chuyển phổ biến là thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như trầu, bò, ngựa,…

3. Đời sống tinh thần

- Nền văn học truyền miệng phát triển, với nhiều truyện thần thoại, truyền thuyết, cổ tích kể về các vị thần, các nhân vật anh hùng, sự tích: Lạc Long Quân và Âu Cơ, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy, Trầu cau.…

- Tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ (chim Lạc, Giao long), sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực; thịnh hành tục thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu, thờ cúng những người có công dựng nước và giữ nước.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Lăng vua Hùng (Phú Thọ)

- Đời sống xã hội của cư dân Văn Lang – Âu Lạc gắn liền với lễ hội. Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng thường diễn tả hình ảnh các vũ công và hoạt động hoá trang trong lễ hội.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Hình người nhảy múa trên trống đồng

- Người Việt có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Tục ăn trầu của người Việt

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại

Bài 16: Văn minh Chăm - pa

Bài 17: Văn minh Phù Nam

Bài 18: Văn minh Đại Việt

Đánh giá

0

0 đánh giá