Giải SGK Tiếng anh 8 Starter Unit | Friend Plus

2.4 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 8 Starter Unit sách Friend Plus (Chân trời sáng tạo) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 8 Starter Unit từ đó học tốt môn Tiếng anh 8.

Giải Tiếng anh lớp 8 Starter Unit

Starter Unit Vocabulary: Routines lớp 8 trang 6

1. (trang 6 sgk Tiếng Anh 8)Study the words in the box. Which of these things do you do every day? (Nghiên cứu các từ trong hộp. Hàng ngày, bạn làm những việc nào trong số những việc này?)

cook         

do my homework

finish              

 

get home

get up       

go shopping

go to bed

go to school

go to work

have breakfast

listen to music

relax          

tidy my room

wake up

watch videos

Trả lời:

Every day, I get up at 6 o’clock and have breakfast with family. Then I go to school by bike. After school, I get home to tide my room and relax by listening to music. In the evening, I usually cook dinner and do my homework. And I go to bed at 22.30.

(Mỗi ngày, tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và ăn sáng cùng gia đình. Sau đó tôi đến trường bằng xe đạp. Sau giờ học, tôi về nhà để dọn dẹp phòng ngủ của mình và thư giãn bằng cách nghe nhạc. Vào buổi tối, tôi thường nấu bữa tối và làm bài tập về nhà của tôi. Và tôi đi ngủ lúc 22 giờ 30 phút.)

2. (trang 6 sgk Tiếng Anh 8)Complete the interviews using the correct form of the verbs in exercise 1. Then listen and check. (Hoàn thành bài phỏng vấn bằng cách sử dụng dạng đúng của các động từ trong bài 1. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Kate: Excuse me. I'm asking people about their morning routines. Have you got a minute?

Dylan: Yes, sure.

Kate: What are you doing in town this morning?

Dylan: I'm looking for a present for my mum.

Kate: Do you always 1__________ on Saturday mornings?

Dylan: No, I don't. I normally play football, but I'm not playing this morning.

Kate: Oh, right. What time do you 2__________ in the morning?

Dylan: It depends. My mum usually 3__________ me _________at seven o'clock, before she 4__________

Kate: Do you 5__________?

Dylan: Yes, I have some cereal or toast. Then my sister and I 6__________.

Kate: What time do you start school?

Dylan: I start school at nine.

Kate: Thanks for your help! Have a good day.

 ***

Kate: Hello. Do you have a minute to answer some questions? I'm asking people about how they spend their evenings.

Lucy: OK.

Kate: Do you usually go home straight after school?

Lucy: Usually, yes. I 7__________ school at four and I like to 8__________ when I 9__________. Then I can relax in the evening.

Kate: How do you 10__________? I see you've got some headphones. Do you 11__________?

Lucy: Yes, I like hip hop. I also go on my laptop and chat online or 12__________.

Kate: Do you help at home much after school? Does someone 13__________ and cook your meals?

Lucy: I don't often tidy my room. My mum does it. My dad always 14__________ dinner and I sometimes help him.

Kate: And what time do you 15__________?

Lucy: Around ten o'clock. Sometimes a bit earlier if I'm tired.

Kate: OK, great. Thanks very much.

Trả lời:

1. go shopping

2. get up

3. wakes (me) up

4. goes to work

5. have breakfast

6. go to school

7. finish

8. do my homework

9. get home

10. relax

11. listen to music

12. watch videos

13. tidy your room

14. cooks

15. go to bed

Kate: Excuse me. I'm asking people about their morning routines. Have you got a minute?

Dylan: Yes, sure.

Kate: What are you doing in town this morning?

Dylan: I'm looking for a present for my mum.

Kate: Do you always 1go shopping on Saturday mornings?

Dylan: No, I don't. I normally play football, but I'm not playing this morning.

Kate: Oh, right. What time do you 2get up in the morning?

Dylan: It depends. My mum usually 3wakes me up at seven o'clock, before she 4goes to work.

Kate: Do you 5have breakfast?

Dylan: Yes, I have some cereal or toast. Then my sister and I 6go to school.

Kate: What time do you start school?

Dylan: I start school at nine.

Kate: Thanks for your help! Have a good day.

***

Kate: Hello. Do you have a minute to answer some questions? I'm asking people about how they spend their evenings.

Lucy: OK.

Kate: Do you usually go home straight after school?

Lucy: Usually, yes. I 7finish school at four and I like to 8do my homework when I 9get home. Then I can relax in the evening.

Kate: How do you 10relax? I see you've got some headphones. Do you 11listen to music?

Lucy: Yes, I like hip hop. I also go on my laptop and chat online or 12watch videos.

Kate: Do you help at home much after school? Does someone 13tidy your room and cook your meals?

Lucy: I don't often tidy my room. My mum does it. My dad always 14cooks dinner and I sometimes help him.

Kate: And what time do you 15go to bed?

Lucy: Around ten o'clock. Sometimes a bit earlier if I'm tired.

Kate: OK, great. Thanks very much.

Tạm dịch:

Kate: Xin lỗi. Tôi đang hỏi mọi người về thói quen buổi sáng của họ. Bạn rảnh vài phút chứ?

Dylan: Được chứ.

Kate: Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay vậy?

Dylan: Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.

Kate: Bạn có luôn luôn đi mua sắm vào sáng thứ Bảy không?

Dylan: Không, tôi không. Tôi thường chơi bóng đá, nhưng tôi không chơi vào sáng nay.

Kate: Ồ, phải rồi. Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?

Dylan: Còn tùy. Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc Bảy giờ, trước khi bà đi làm.

Kate: Bạn có ăn sáng không?

Dylan: Có, tôi ăn một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng. Sau đó chị/em gái tôi và tôi đi học.

Kate: Bạn bắt đầu đến trường lúc mấy giờ?

Dylan: Tôi bắt đầu đến trường lúc chín giờ.

Kate: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn! Chúc bạn ngày mới tốt lành.

***

Kate: Xin chào. Bạn có thể dành một phút để trả lời một số câu hỏi không? Tôi đang hỏi mọi người về cách họ trải qua buổi tối.

Lucy: Được chứ.

Kate: Bạn có thường về thẳng nhà ngay sau giờ học không?

Lucy: Thường thì có. Tôi kết thúc giờ học lúc 4 giờ và tôi thích làm bài tập về nhà khi về đến nhà. Sau đó tôi có thể thư giãn vào buổi tối.

Kate: Bạn thư giãn như thế nào? Tôi thấy bạn có tai nghe. Bạn có nghe nhạc không?

Lucy: Vâng, tôi thích hip hop. Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay của mình và trò chuyện trực tuyến hoặc xem một số video.

Kate: Bạn có giúp làm việc nhà nhiều sau giờ học không? Có ai dọn phòng và nấu những bữa ăn cho bạn không?

Lucy: Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của mình. Mẹ tôi làm việc đó. Bố tôi luôn nấu bữa tối và thỉnh thoảng tôi giúp ông ấy.

Kate: Và bạn đi ngủ lúc mấy giờ?

Lucy: Khoảng mười giờ. Thỉnh thoảng sớm hơn một chút nếu tôi mệt mỏi.

Kate: OK, thật tuyệt. Cảm ơn bạn rất nhiều.

3. (trang 6 sgk Tiếng Anh 8)Look at the words in blue in the dialogues in exercise 2. Where do adverbs of frequency go in a sentence? Think of more adverbs. (Nhìn vào các từ màu xanh lam trong các đoạn hội thoại ở bài tập 2. Trạng từ chỉ tần suất xuất hiện ở đâu trong một câu? Hãy nghĩ thêm nhiều trạng từ.)

Trả lời:

Looking at the words in blue in the dialogues in exercise 2, I see that adverbs of frequency are positioned after the subject and before the main verb in a sentence.

(Nhìn vào các từ màu xanh lam trong các đoạn hội thoại ở bài tập 2 em thấy rằng các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu.)

More adverbs: always, normally, usually, often/frequently, sometimes, seldom/rarely, and never…

(Thêm một số trạng từ là: always (luôn luôn), normally (thông thường), usually (thường thường), often/frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom/rarely (hiếm khi), and never (không bao giờ)...)

4. (trang 6 sgk Tiếng Anh 8): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions to compare your daily routines. Use time expressions, adverbs of frequency and the words and phrases in exercises 1 and 2. Are your routines similar? (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi để so sánh những thói quen hằng ngày của bạn. Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất và những từ và cụm từ trong bài tập 1 và 2. Những thói quen của bạn có tương tự vậy không?)

A: What time do you get up?

(Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

B: I usually get up at seven o'clock on weekdays. I get up later at the weekend.

(Tôi thường dậy lúc bảy giờ vào các ngày trong tuần. Tôi thức dậy muộn hơn vào cuối tuần.)

Trả lời:

A: What time do you go to bed in the evening?

(Bạn đi ngủ lúc mấy giờ vào buổi tối?)

B: I often go to bed at twenty-two o’clock. Sometimes, I go to bed at eleven p.m to listen to music or read books.  How do you relax?

(Tôi thường đi ngủ lúc mười giờ tối. Thỉnh thoảng, tôi đi ngủ lúc mười một giờ để nghe nhạc hoặc đọc sách. Còn bạn thư giãn bằng cách nào?)

A: I normally go shopping on Saturday mornings with my Mom. Do you usually go shopping at the weekend?

(Tôi thường hay đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy với mẹ của tôi. Bạn có thường đi mua sắm vào cuối tuần không?)

B: No, only once a month. I’d like to cook at home and spend time tidying my room.

(Không, chỉ một lần một tháng thôi. Tôi thích nấu ăn ở nhà và dành thời gian dọn dẹp căn phòng của mình hơn.)

5. (trang 6 sgk Tiếng Anh 8)USE IT! Use the information about your partner in exercise 4 to write a paragraph about their daily routine. (Sử dụng những thông tin về bạn của bạn trong bài tập 4 và viết một đoạn văn về thói quen hằng ngày của họ.)

Trả lời:

Hey guys. Today I wanna tell you about my partner’s daily routine. My partner is Trang. In the morning, she gets up and does exercise at half past five o’clock. She usually gets breakfast with noodles or bread. Then she goes to school at seven o’clock by bike. Her class finished at 11.30 and she always gets home to have lunch with her family at 12.00. She has extra classes every Monday, Wednesday and Friday afternoon. When she doesn’t have extra classes, Trang usually tidies her room and does her homework. In her free-time, she relaxes by listening to music, watching videos or chatting with her friends. At the weekend, she goes shopping or goes coffee with her parents once or twice a week. In the evening, sometimes she helps her Mom to cook dinner and washes dishes after meals. At 20.00, Trang normally does and reviews her lessons and then, she goes to bed at around 22.30.

Tạm dịch:

Chào các bạn. Hôm nay tôi muốn kể cho bạn nghe về thói quen hàng ngày của bạn của tôi. Bạn của tôi là Trang. Vào buổi sáng, bạn ấy thức dậy và tập thể dục lúc 5 giờ rưỡi. Cô ấy thường ăn sáng với mì hoặc bánh mì. Sau đó, Trang đi học lúc bảy giờ bằng xe đạp. Lớp học của bạn ấy kết thúc lúc 11 giờ 30 phút và cô luôn về nhà ăn trưa với gia đình lúc 12 giờ. Cô có lớp học thêm vào mỗi chiều thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Khi không có lớp học thêm, Trang thường dọn dẹp phòng và làm bài tập về nhà. Khi rảnh rỗi, bạn ấy thư giãn bằng cách nghe nhạc, xem video hoặc trò chuyện với bạn bè. Vào cuối tuần, cô ấy đi mua sắm hoặc đi cà phê với bố mẹ một hoặc hai lần một tuần. Vào buổi tối, đôi khi bạn ấy giúp mẹ nấu bữa tối và rửa bát đĩa sau bữa ăn. Trang thường làm và ôn lại bài học của mình và sau đó đi ngủ vào khoảng 10 rưỡi tối.

Starter Unit Language focus: Present simple and present continous lớp 8 trang 7

1. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)Study sentences 1-5 from the interviews on page 6. Then answer questions a-d. (Nghiên cứu các câu từ 1 – 5 từ bài phỏng vấn trang 6. Sau đó trả lời câu hỏi từ a đến d.)

1. What are you doing in town this morning?

2. I'm looking for a present for my mum.

3. I start school at nine.

 

4. I have some cereal or toast.

5. Do you always go shopping on Saturday mornings?

a. Which sentence refers to a scheduled action?

b. Which sentences refer to actions happening now?

c. Which sentence refers to a repeated action?

d. Which sentence contains a verb that we can't usually use in the present continuous?

Trả lời:

a. 3

b. 1, 2

c. 5

d. 4

2. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)Write the negative forms of sentences 1-5 in exercise 1. (Viết dạng phủ định của các câu từ 1-5 trong bài tập 1.)

Trả lời:

1. You are not doing in town this morning.

(Bạn đang không làm gì ở thị trấn sáng nay.)

2. I'm not looking for a present for my mum.

(Tôi không đang tìm kiếm món quà cho mẹ tôi.)

3. I do not/ don’t start school at nine.

(Tôi không bắt đầu đi học lúc chín giờ.)

4. I do not/ don’t have some/any cereal or toast.

(Tôi không có ngũ cốc hoặc bánh mỳ nướng.)

5. You do not/ don’t always go shopping on Saturday mornings.

(Bạn không thường đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy.)

3. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)Read the interviews on page 6 again. Find examples of: (Đọc lại bài phỏng vấn ở trang 6. Tìm những ví dụ của)

1. negative forms of the present simple and present continuous

(dạng phủ định của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)

2. question forms of the present simple and present continuous

(dạng nghi vấn của của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)

3. third person singular forms of the present simple

(dạng ngôi ba số ít của thì hiện tại đơn)

Trả lời:

1. Example of negative forms of the present simple:

(Ví dụ về dạng phủ định của thì hiện tại đơn)

- I don't often tidy my room.

(Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của tôi.)

Example of negative forms of the present continuous:

(Ví dụ về dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)

 - I'm not playing this morning.

(Tôi không chơi vào sáng nay.)

2. Example of question forms of the present simple:

(Ví dụ về dạng nghi vấn của thì hiện tại đơn)

- Do you always go shopping on Saturday mornings?

(Bạn có luôn luôn đi mua sắm vào sáng thứ Bảy không?)

- What time do you get up in the morning?

(Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?)

- What time do you start school?

(Bạn bắt đầu đến trường lúc mấy giờ?)

Example of question forms of the present continuous:

(Ví dụ về dạng nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn)

- What are you doing in town this morning?

(Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay vậy?)

3. Example of third person singular forms of the present simple:

(Ví dụ về dạng ngôi ba số ít của thì hiện tại đơn)

- My mum usually wakes me up at seven o'clock, before she goes to work.

(Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc Bảy giờ, trước khi bà đi làm.)

- My dad always cooks dinner.

(Bố tôi luôn luôn nấu bữa tối.)

4. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)PRONUNCIATION: Consonant clusters (PHÁT ÂM: Cụm phụ âm)

A consonant cluster is a group of consonants without any vowels between them. A consonant cluster can be at the beginning (school /sku:/), in the middle (describe /dis’kraib/), or at the end of a word (fact /fækt/).

(Một cụm phụ âm là một nhóm các phụ âm không có bất kỳ nguyên âm nào giữa chúng. Cụm phụ âm có thể ở đầu (school /sku:/), ở giữa (describe /dis’kraib/), hoặc ở cuối của từ (fact /fækt/).

Underline consonant clusters in the words below and pronounce them. Listen and check.

(Gạch chân các cụm phụ âm trong các từ dưới đây và phát âm chúng. Nghe và kiểm tra.)

break  

extra  

gift  

cold  

scholar  

history

text   

discover  

planet

Trả lời:

break /breɪk/

extra /ˈek.strə/

gift /ɡɪft/ 

cold /kəʊld/  

scholar /ˈskɒl.ər/  

history /ˈhɪs.tər.i/

text /tekst/ 

discover /dɪˈskʌv.ər/ 

planet /ˈplæn.ɪt/

5. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)Complete the phone conversation on the right using the correct present simple and present continuous forms of the verbs. (Hoàn thành cuộc trò chuyện qua điện thoại ở bên phải bằng cách sử dụng các dạng động từ hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.)

Erica: Hi, Claire. Where are you?

Claire: 1_________ (I / sit) on the bus. I'm nearly in town. 2___________ (you / want) to meet at the shopping centre?

Erica: I can't. 3__________ (I / do) my history homework at the moment.

Claire: Why 4___________ (you / do) your homework now? It's Saturday morning!

Erica: I know! 5___________ (I / not/ usually / do) homework on Saturdays, but I've got a netball tournament tomorrow. 6___________ (They / always / finish) late.

Claire: But 7___________ (Miss Macken/ not/usually/check) our homework.

Erica: That's not true. 8___________ (She/always/check) it!

Claire: Oh come on, Erica! Take the day off!

Erica: No. 9___________ (I / not / come) to town, Claire. Speak to you later, OK?

Claire: OK…looks like I'm shopping on my own, then!

Trả lời:

1. I’m / I am sitting

2. Do you want

3. I’m / I am doing

4. are you doing

5. I don’t / do not usually do

6. They always finish

7. Miss Macken doesn’t / does not usually check

8. She always checks

9. I’m not/ I am not coming

Giải thích:

(1) Khi câu hỏi là “Where are you?” (Bạn đang ở đâu?) thì trả lời đang làm gì => thì hiện tại tiếp diễn

I’m sitting on the bus.

(Tôi đang ngồi trên xe buýt.)

(2) Động từ “want” (muốn) là động từ liên kết nên không được chia thì tiếp diễn.

 Do you want to meet at the shopping centre?

(Bạn có muốn gặp mình ở trung tâm mua sắm không?)

(3) “at the moment” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

I’m doing my history homework at the moment.

(Hiện tại tôi đang làm bài tập về nhà.)

(4) “now” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Why are you doing your homework now?

(Vì sao bây giờ bạn mới làm bài tập về nhà?)

(5) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

I don’t usually do homework on Saturdays

(Tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy)

(6) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

They always finish late.

(Họ luôn hoàn thành muộn.)

(7) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

But Miss Macken doesn’t usually check our homework.

(Nhưng cô Macken thường không kiểm tra bài tập về nhà của chúng mình.)

(8) “always” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

She always checks it!

(Cô ấy luôn kiểm tra nó!)

(9) Diễn tả một dự định trong tương lai => hiện tại tiếp diễn

No, I’m not coming to town, Claire.

(Không, mình không định đến thị trấn, Claire à.)

6. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)Work in pairs. Match 1-8 with a-h. Then ask and answer the questions with your partner. (Làm việc theo cặp. Nối 1-8 với a-h. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

1. What are

2. Where does

3. Who are

4. Why are

5. How are

6. How often do

7. What time do

8. When does

a. you sitting next to?

b. the lesson finish?

c. you usually get up?

d. you feeling today?

e. you doing now?

f. you studying English?

g. your best friend live?

h. you play sport?

Trả lời:

1 - e

2 - g

3 - a

4 - f

5 - d

6 - h

7 - c

8 - b

1 - e. What are you doing now? - I’m learning English now.

(Bạn đang làm gì vậy? - Tôi đang học tiếng Anh.)

2 - g. Where does your best friend live? - My best friend lives in Ha Noi.

(Bạn thân nhất của bạn sống ở đâu? - Bạn thân nhất của tôi sống ở Hà Nội.)

3 - a. Who are you sitting next to? - I’m sitting next to Quynh.

(Bạn đang ngồi cạnh ai? - Tôi đang ngồi cạnh Quỳnh.)

4 - f. Why are you studying English? - Because I want to become an English teacher.

(Tại sao bạn học tiếng Anh. - Bởi vì tôi muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.)

5 - d. How are you feeling today? - I’m feeling happy / tired / …

(Hôm nay bạn cảm thấy thế nào? - Tôi cảm thấy hạnh phúc / mệt mỏi / …)

6 - h. How often do you play sports? - I play sports twice a week / every day / ….

(Bạn chơi thể thao thường xuyên như thế nào? - Tôi chơi thể thao 2 lần một tuần / mỗi ngày / …)

7 - c. What time do you usually get up? - I usually get up at six o’clock.

(Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ? - Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ.)

8 - b. When does the lesson finish? - The lesson finishes at eleven o’clock.

(Khi nào tiết học kết thúc? - Tiết học kết thúc lúc mười một giờ.)

7. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences? (Làm việc theo cặp. Viết sáu câu hỏi khác bằng cách sử dụng các từ câu hỏi màu xanh trong bài tập 6. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi cùng với bạn của bạn. Cả hai bạn có điểm gì chung? Sự khác biệt là gì?)

Trả lời:

1. What are you reading?

(Bạn đang đọc sách gì vậy?)

I’m reading The Little Prince.

(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)

2. Where do your parents come from?

(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)

My parents come from Ha Noi.

(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)

3. Who are you idolising?

(Bạn đang thần tượng ai?)

I’m idolising Son Tung M-TP /  Blackpink...

(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Blackpink...)

4. How do you go to school?

(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)

I go to school by bike.

(Tôi đến trường bằng xe đạp.)

5. How often do you go to the cinema?

(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)

I go to the cinema once a week / month / ….

(Tôi chơi thể thao một lần một tuần / tháng / …)

6. When does the football match start?

(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)

It starts in half an hour.

(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)

Starter Unit Vocabulary and listening lớp 8 trang 8

1. (trang 8 sgk Tiếng Anh 8)Complete the table with the infinitive and past simple forms of the verbs in blue in the quiz. Then listen and check. (Hoàn thành bảng với dạng nguyên mẫu và quá khứ đơn của động từ màu xanh lam trong bài đố. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Infinitive

Past simple

See

 

saw

Trả lời:

Infinitive

(nguyên mẫu)

Past simple

(quá khứ đơn)

see (nhìn)

saw

eat (ăn)

ate

go (đi)

went

ride (đạp xe)

rode

teach (dạy)

taught

are (là)

were

hear (nghe)

heard

make (làm, tạo ra)

made

get (lấy)

got

have (có)

had

do (làm)

did

speak (nói chuyện)

spoke

leave (rời đi)

left

give (cho, đưa)

gave

buy (mua)

bought

2. (trang 8 sgk Tiếng Anh 8)Do the quiz. Compare your scores with a partner. Who has got the best memory? (Giải câu đố. So sánh số điểm của bạn với bạn bè. Ai là người có trí nhớ tốt nhất?)

How GOOD is your MEMORY?

(Trí nhớ của bạn tốt như thế nào?)

1. What was the last film that you saw?

2. When was the last time that you in a restaurant?

3. When did you last go to a circus or a zoo?

4. Where and when did you first ride a bike?

5. Who taught you English at primary school?

6. How old were your parents on their last birthdays?

7. What was the last music that you heard?

8. When did you last make something to eat?

9. What mark did you get in your last English exam?

10. At what age did you first have a mobile phone?

11. What did you do on your last birthday?

12. Who spoke to you first at school today?

13. Who did you speak to last before you left home this morning?

14. How many people gave you presents last year? What were they?

15. How many people did you buy presents for last year? What were they?

KEY: How many things did you remember?

(Bạn nhớ được bao nhiêu thứ?)

0-5: What a terrible memory you've got! Eat well, exercise and get a good night's sleep to improve it.

(0-5: Bạn có một trí nhớ tệ kinh khủng! Hãy ăn uống điều độ, tập thể dục và ngủ đủ giấc để cải thiện nó.)

6-10: Not bad, but you could do more to improve your memory.

(6-10: Không tệ, nhưng bạn có thể làm nhiều hơn để cải thiện trí nhớ của mình.)

11-15: Well done! You've got an excellent memory.

(11-15: Làm tốt lắm! Bạn có một trí nhớ tuyệt vời.)

Trả lời:

1. What was the last film that you saw? - The last film that I saw was Harry Potter.

(Bộ phim gần đây nhất mà bạn xem là gì? - Bộ phim gần đây nhất mà tôi xem là Harry Potter.)

2. When was the last time that you were in a restaurant? - The last time that I was in a restaurant was last Sunday.

(Lần gần nhất bạn vào nhà hàng là khi nào? - Lần gần nhất tôi vào nhà hàng là Chủ Nhật tuần trước.)

3. When did you last go to a circus or a zoo? - I last went to a zoo on Tet holiday.

(Lần cuối/ lần gần nhất bạn đến rạp xiếc hay sở thú là khi nào? - Lần gần nhất tôi đi sở thú là vào dịp nghỉ Tết.)

4. Where and when did you first ride a bike? - I first rode a bike in the park when I was seven.

(Lần đầu tiên bạn đi xe đạp ở đâu và khi nào? - Lần đầu tôi đạp xe là ở công viên khi tôi bảy tuổi.)

5. Who taught you English at primary school? - Mrs. Phuong taught me English at primary school.

(Ai đã dạy bạn tiếng Anh ở trường tiểu học? - Cô Phương đã dạy tôi tiếng Anh ở trường tiểu học.)

6. How old were your parents on their last birthdays? - My Dad was 50 years old and my Mum was 43 years old on their last birthdays.

(Bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi vào lần sinh nhật trước? - Bố tôi đã 50 tuổi còn mẹ tôi thì 43 tuổi vào sinh nhật lần trước của họ.)

7. What was the last music that you heard? - The last music that I heard was Stay with me.

(Bản nhạc gần đây nhất mà bạn nghe là gì? - Bản nhạc gần đây nhất mà tôi nghe là “Stay with me”.)

8. When did you last make something to eat? - I last made something to eat in this morning.

(Lần gần đây nhất bạn làm món ăn / nấu ăn là khi nào? - Lần gần đây nhất tôi nấu ăn là vào sáng nay.)

9. What mark did you get in your last English exam? - I got 9 marks in my last English exam.

(Bạn được bao nhiêu điểm trong kỳ thi tiếng Anh vừa rồi? - Tôi được 9 điểm trong bài thi tiếng Anh vừa rồi.)

10. At what age did you first have a mobile phone? - I first had a mobile phone when I was 13 years old.

(Bạn có điện thoại di động lần đầu tiên vào năm bao nhiêu tuổi? Tôi có điện thoại di động lần đầu khi tôi 13 tuổi.)

11. What did you do on your last birthday? - I went shopping and went to the cinema with my family on my last birthday.

(Bạn đã làm gì vào ngày sinh nhật lần trước? - Tôi đã đi mua sắm và đi xem phim với gia đình vào sinh nhật lần trước.)

12. Who spoke to you first at school today? - Tu Anh spoke to me first at school today.

(Ai là người nói chuyện với bạn đầu tiên ở trường hôm nay? - Tú Anh nói chuyện với tôi đầu tiên ở trường hôm nay.)

13. Who did you speak to last before you left home this morning? - I spoke to my older sister last before I left home this morning.

(Bạn đã nói chuyện với ai sau cùng trước khi rời khỏi nhà sáng nay? - Tôi nói chuyện với chị gái tôi sau cùng trước khi tôi rời khỏi nhà sáng hôm nay.)

14. How many people gave you presents last year? What were they? - There are five people that gave me presents last year. They are my parents, my older sister and my two best friends.

(Có bao nhiêu người đã tặng quà cho bạn vào năm ngoái? Họ là ai? - Có năm người đã quà cho tôi năm ngoái. Họ là bố mẹ tôi, chị gái tôi và hai người bạn thân nhất của tôi.)

15. How many people did you buy presents for last year? What were they? - There are seven people that I bought presents for last year. They are my grand-mother, my parents, my older sister, my former teacher and my two best friends.

(Năm ngoái bạn đã mua quà cho bao nhiêu người? Họ là ai? - Năm ngoái tôi đã mua quà cho bảy người. Họ là bà của tôi, bố mẹ tôi, chị gái tôi, giáo viên chủ nhiệm tôi và hai người bạn thân nhất của tôi.)

3. (trang 8 sgk Tiếng Anh 8)Listen to five short dialogues about some other memories and complete the Key Phrases. (Nghe năm đoạn hội thoại ngắn về một số kỷ niệm khác và hoàn thành các Cụm từ khóa.)

KEY PHRASES

Talking about the past

When did you last 1_____________?

At what age did you first 2_____________?

When was the last time that you 3_____________?

What was the last 4_____________ that you 5_____________?

What did you 6_____________last 7_____________?

 
 

(Nghe lại lần nữa. Viết xuống câu trả lời cho các câu hỏi trong Cụm từ khóa.)

 

 

Lời giải:

A: When did you last wear sports clothes?

(Lần gần đây nhất bạn mặc quần áo thể thao là khi nào?)

B: I last wore sports clothes in a football match yesterday.

(Lần cuối cùng tôi mặc quần áo thể thao trong một trận đấu bóng đá ngày hôm qua.)

A: At what age did you first swim in the sea?

(Lần đầu tiên bạn bơi ở biển lúc mấy tuổi?)

B: I first swam in the sea when I was six.

(Lần đầu tôi bơi ở biển khi sáu tuổi.)

A: When was the last time that you lost something?

(Lần cuối cùng bạn đánh mất thứ gì đó là khi nào?)

B: I lost my English book last night.

(Tôi mất sách tiếng Anh tối qua.)

A: What was the last thing that you bought?

(Món đồ cuối cùng mà bạn đã mua là gì?)

B: The last thing I bought was a doll.

(Món đồ cuối cùng tôi mua là búp bê.)

A: What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

B: I visited my grandparents with my family.

(Tôi đi thăm ông bà với gia đình.)

5. (trang 8 sgk Tiếng Anh 8)USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the verbs in exercise 1 and the question words in the box. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng động từ trong bài tập 1 và từ để hỏi trong khung.)

         How much                 What                Where                Who                Why

A: Did you watch a film last night?

(Tối qua bạn có xem phim không?)

B: Yes, I did.

(Tôi có.)

A: What did you watch?

(Bạn đã xem gì vậy?)

Trả lời:

A: What did you eat this morning?

(Bạn đã ăn gì sáng nay vậy?)

B: I had toast and some milk. Oh. Why did you go to school late yesterday afternoon? Where did you go before school?

(Tôi ăn bánh mì nướng và một ít sữa. À, tại sao chiều hôm qua bạn lại đi học muộn vậy? Bạn đã đi đâu trước giờ học thế?)

A: Because I went to the stationery store to buy lots of notebooks before I came to class.

(Bởi vì tôi đã ghé vào văn phòng phẩm để mua một vài quyển vở trước khi tôi đến lớp.)

***

A: Your jacket is so beautiful! How much did it cost?

(Chiếc áo khoác của bạn thật đẹp! Nó có giá bao nhiêu tiền vậy?)

B: I do not know. This is my birthday present.

(Tôi không biết nữa. Đây là quà sinh nhật của tôi.)

A: Who gave it to you?

(Ai đã tặng nó cho bạn vậy?)

B: My older brother gave it to me.

(Anh trai tôi đã tặng nó cho tôi.)

Starter Unit Language focus: Past simpe, subject and object questions lớp 8 trang 9

Past simple (Quá khứ đơn)

1. (trang 9 sgk Tiếng Anh 8): Complete sentences 1-5 with the words in the box. Then answer questions a-c. (Hoàn thành các câu 1-5 với các từ trong hộp. Sau đó trả lời câu hỏi a-c.)

       bought                   did                didn't               started                 wasn't

1. I ________ scared, but I was nervous.

2. I ________ some new sport clothes.

3. I ________ see you at the sports centre.

4. What ________ you do last weekend?

5. She ________ to sing professionally when she was only six.

a. Which of the verbs in the box are regular and which are irregular?

b. How do we form the past simple of regular verbs?

c. Which verbs do we use to form questions and negatives?

Trả lời:

1. wasn’t

2. bought

3. didn’t

4. did

5. started

1. I wasn’t scared, but I was nervous.

(Tôi đã không sợ, nhưng tôi lo lắng.)

2. I bought some new sport clothes.

(Tôi đã mua một vài bộ đồ thể thao mới.)

3. I didn’t see you at the sports centre.

(Tôi đã không nhìn thấy bạn ở trung tâm thể thao.)

4. What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

5. She started to sing professionally when she was only six.

(Cô ấy bắt đầu hát một cách chuyên nghiệp khi cô ấy mới chỉ sáu tuổi.)

a. Which of the verbs in the box are regular and which are irregular?

(Động từ nào trong hộp là có quy tắc và động từ nào là bất quy tắc?)

Regular verbs: started

(Động từ có quy tắc: started)

Irregular verbs: was, bought, did

(Động từ bất quy tắc: was, bought, did.)

b. How do we form the past simple of regular verbs?

(Làm thế nào để chúng ta hình thành dạng quá khứ đơn của động từ có quy tắc?)

We add “-ed” after verbs to form the past simple of regular verbs.

(Chúng ta thêm “-ed” vào sau động từ để hình thành quá khứ đơn của động từ có quy tắc.)

c. Which verbs do we use to form questions and negatives?

(Những động từ nào chúng ta sử dụng để hình thành câu nghi vấn và phủ định?)

The verbs we use to form questions: did; was/were

(Những động từ nào chúng ta sử dụng để hình thành câu nghi vấn: did; was/were.)

The verbs we use to form negatives: didn’t; wasn’t; weren’t

(Những động từ nào chúng ta sử dụng để hình thành câu phủ định: didn’t; wasn’t; weren’t.)

2. (trang 9 sgk Tiếng Anh 8)Complete the interview using the correct past simple form of be. (Hoàn thành bài phỏng vấn bằng cách sử dụng dạng đúng thì quá khứ của be.)

Dan: How old 1________ you when you moved to France?

Joe: I 2________ four or five. I lived with my mum and my older brother and sister. My dad travelled a lot. He 3________ at home much.

Dan: 4________ your brother and sister happy to live in France?

Joe: No, they 5________. They 6________ lonely because their friends 7________ all in England.

Dan: 8________ it a happy time?

Joe: No, it 9________ a happy time for my brother and sister. But it 10________ a great time for me!

Trả lời:

1. were

2. was

3. wasn’t

4. were

5. weren’t

6. were

7. were

8. Was

9. wasn’t

10. was

Dan: How old 1 were you when you moved to France?

Joe: I 2 was four or five. I lived with my mum and my older brother and sister. My dad travelled a lot. He 3 wasn’t at home much.

Dan: 4 Were your brother and sister happy to live in France?

Joe: No, they 5 weren’t. They 6 were lonely because their friends 7 were all in England.

Dan: 8 Was it a happy time?

Joe: No, it 9 wasn’t a happy time for my brother and sister. But it 10 was a great time for me!

Tạm dịch:

Dan: Bạn bao nhiêu tuổi khi bạn chuyển đến Pháp?

Joe: Tôi bốn hoặc năm tuổi. Tôi đã sống với mẹ và anh chị tôi. Bố tôi đã đi du lịch rất nhiều. Ông ấy không ở nhà nhiều.

Dan: Anh chị em của bạn có hạnh phúc khi sống ở Pháp không?

Joe: Không, họ không. Họ cô đơn vì bạn bè của họ đều ở Anh.

Dan: Đó có phải là khoảng thời gian hạnh phúc không?

Joe: Không, đó không phải là khoảng thời gian hạnh phúc đối với anh chị của tôi. Nhưng đó là một thời gian tuyệt vời đối với tôi!

3. (trang 9 sgk Tiếng Anh 8): Write sentences that are true for you using the past simple and the ideas in 1-6. Add a second sentence for each one giving extra information. (Viết những câu phù hợp với bạn bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn và các ý tưởng từ 1-6. Thêm câu thứ hai cho mỗi câu để cung cấp thêm thông tin.)

Ex: (go) to a football match last year

(đi đến một trận đấu bóng đá năm ngoái)

I went to a football match last year. It was between Hoàng Anh Gia Lai and Hà Nội FC.

(Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá năm ngoái. Nó là giữa Hoàng Anh Gia Lai và CLB Hà Nội.)

1. (watch) a good TV programme last night

((xem) một chương trình truyền hình hay tối qua)

2. (listen) to music yesterday

((nghe) nhạc ngày hôm qua)

3. (meet) friends on Sunday

((gặp) bạn bè vào Chủ nhật)

4. (do) homework yesterday

((làm) bài tập về nhà hôm qua)

5. (play) video games this morning

((chơi) trò chơi điện tử sáng nay)

6. (ride) a bicycle last week

((đi) xe đạp tuần trước)

Trả lời:

1. I watched a good TV programme last night. It was “Who Wants to Be a Millionaire?”.

2. I listened to music yesterday. That song was composed by Beethoven.

3. I met friends on Sunday. We walked down the street together and then went to the movies.

4. I did my homework yesterday. It was a difficult exercise that took me two hours to complete.

5. I played video games this morning. It's the most interesting game I've ever played.

6. I rode a bicycle last week. I rode around West Lake with my friend.

Object and subject questions

4. (trang 9 sgk Tiếng Anh 8)Study the object and subject questions below. Then find two more examples of each question in the memory quiz on page 8. (Nghiên cứu câu hỏi về chủ ngữ và tân ngữ dưới đây. Sau đó tìm thêm hai ví dụ cho mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra trí nhớ ở trang 8.)

Object questions (Câu hỏi về tân ngữ)

Question word + auxiliary verb (do / does / did) + subject + main verb?

(Từ để hỏi + trợ động từ (do / does / did) + chủ ngữ + động từ chính?)

Who did you visit? I visited my aunt.

(Bạn đã đến thăm ai? Tôi đã thăm dì của tôi.)

(The question word refers to the object.)

(Từ để hỏi đề cập đến tân ngữ.)

Subject questions (Câu hỏi về chủ ngữ)

Question word + main verb?

(Từ để hỏi + động từ chính?)

Who visited you? My grandfather visited me.

(Ai đã đến thăm bạn? Ông của tôi đã thăm tôi.)

(The question word refers to the subject)

(Từ để hỏi đề cập đến chủ ngữ.)

Trả lời:

Example of object questions:

(Ví dụ câu hỏi về tân ngữ)

- Who did you speak to last before you left home this morning?

  (Bạn đã nói chuyện với ai cuối cùng trước khi rời khỏi nhà sáng nay?)

   I spoke to my older sister last.

  (Tôi nói chuyện với chị gái tôi sau cùng.)

Example of subject questions:

(Ví dụ câu hỏi về chủ ngữ)

- Who taught you English at primary school?

  (Ai đã dạy bạn tiếng Anh ở trường tiểu học?)

  Mrs.Phuong taught me English at primary school.

  (Cô Phương đã dạy tôi tiếng Anh ở trường tiểu học.)

- Who spoke to you first at school today?

(Ai là người nói chuyện với bạn đầu tiên ở trường hôm nay?)

  Tu Anh spoke to me first at school today.

  (Tú Anh nói chuyện với tôi đầu tiên ở trường hôm nay.)

5. (trang 9 sgk Tiếng Anh 8)Write object or subject questions using the past simple. (Viết câu hỏi túc từ hoặc câu hỏi chủ từ sử dụng thì quá khứ đơn.)

1. Who (buy) a present for Rachel?

2. What (they/get) her?

3. How many people (go) to her party?

4. Who (you/meet) there?

5. Why (you/leave) early?

Trả lời:

1. Who bought a present for Rachel?

(Ai đã mua quà cho Rachel?)

2. What did they get her?

(Họ đã lấy gì cho cô ấy?)

3. How many people went to her party?

(Có bao nhiêu người đến bữa tiệc của cô ấy?)

4. Who did you meet there?

(Bạn đã gặp ai ở đó?)

5. Why did you leave early?

(Tại sao bạn lại rời đi sớm vậy?)

6. (trang 9 sgk Tiếng Anh 8): Read Ed's text message. Then write questions for answers 1-5. Use Who and How many. (Đọc các tin nhắn văn bản của Ed. Sau đó viết câu hỏi cho câu trả lời 1-5. Sử dụng Who và How many.)

Kyle told Lucy about the football match and they came with me. Kyle bought the tickets and they met me at the ground. There were 70,000 people at the match. Mesut Ozil scored two goals.

(Kyle nói với Lucy về trận đấu bóng đá và họ đã đi cùng tôi. Kyle đã mua vé và họ gặp tôi ở sân đấu. Có 70.000 người tại trận đấu. Mesut Ozil đã ghi hai bàn.)

Ex: Kyle told her.

(Kyle đã nói với cô ấy.)

Who told Lucy about the match?

(Ai đã nói với Lucy về trận đấu.)

1. Kyle, Lucy and Ed went.

2. Kyle bought them.

3. Kyle and Lucy met Ed there

4. There were 70,000 people

5. He scored two.

Trả lời:

1. Kyle, Lucy and Ed went.

(Kyle, Lucy và Ed đã đi.)

Who went to the football match?

(Những ai đã đến trận đấu bóng đá?)

2. Kyle bought them.

(Kyle đã mua chúng.)

Who bought the tickets?

(Ai đã mua vé?)

3. Kyle and Lucy met Ed there.

(Kyle và Lucy đã gặp Ed ở đó.)

Who did Kyle và Lucy meet at the ground?

(Kyle và Lucy đã gặp ai ở sân đấu?)

4. There were 70,000 people.

(Có bảy mươi nghìn người.)

How many people were at the match?

(Có bao nhiêu người tại trận đấu?)

5. He scored two.

(Anh ấy đã ghi hai bàn.)

How many goals Mesut Ozil scored?

(Mesut Ozil đã ghi bao nhiêu bàn?)

7. (trang 9 sgk Tiếng Anh 8): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions about the events in the box. Use both subject and object questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các sự kiện trong hộp. Sử dụng cả câu hỏi chủ từ và túc từ.)

concert                 exhibition                  festival                 funfair      parade

A: What was the last event you went to?

(Sự kiện gần đây nhất bạn đi là gì vậy?)

B: It was a funfair last September.

(Nó là một hội chợ vui chơi tháng Chín vừa rồi.)

A: Who told you about the funfair?

(Ai đã kể với bạn về hội chợ vui chơi thế?)

Trả lời:

A: Where did you go to the concert last week?

(Tuần trước bạn đã tham gia buổi hòa nhạc ở đâu vậy?)

B: It was held in Ho Chi Minh City.

(Nó được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

A: Who did you go with?

(Bạn đã đi cùng với ai?)

B: I went with my Mum. Who did you visit the exhibition about yesterday?

(Hôm qua bạn đã đi tham quan triển lãm về ai vậy?)

A: It was about Vincent van Gogh.

(Nó là về họa sĩ Vincent van Gogh.)

B: Did you participate in a festival?

(Bạn đã từng tham gia một lễ hội chưa?)

A: Yes, I did. It was a carnival.

(Có chứ. Đó là một lễ hội hóa trang.)

B: Who took you there?

(Ai đã đưa bạn đến đó vậy?)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 8 Friend Plus hay, chi tiết khác:

Starter Unit

Unit 1: Fads and Fashions

Unit 2: Sensations

Progress review 1

Unit 3: Adventure

Unit 4: Material world

Đánh giá

0

0 đánh giá