Complete the phone conversation on the right using the correct present simple and present continuous forms of the verbs

123

Với giải Câu 5 trang 7 SGK Tiếng anh 8 Friend Plus chi tiết trong Starter Unit giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 8 Starter Unit

5. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8)Complete the phone conversation on the right using the correct present simple and present continuous forms of the verbs. (Hoàn thành cuộc trò chuyện qua điện thoại ở bên phải bằng cách sử dụng các dạng động từ hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.)

Erica: Hi, Claire. Where are you?

Claire: 1_________ (I / sit) on the bus. I'm nearly in town. 2___________ (you / want) to meet at the shopping centre?

Erica: I can't. 3__________ (I / do) my history homework at the moment.

Claire: Why 4___________ (you / do) your homework now? It's Saturday morning!

Erica: I know! 5___________ (I / not/ usually / do) homework on Saturdays, but I've got a netball tournament tomorrow. 6___________ (They / always / finish) late.

Claire: But 7___________ (Miss Macken/ not/usually/check) our homework.

Erica: That's not true. 8___________ (She/always/check) it!

Claire: Oh come on, Erica! Take the day off!

Erica: No. 9___________ (I / not / come) to town, Claire. Speak to you later, OK?

Claire: OK…looks like I'm shopping on my own, then!

Trả lời:

1. I’m / I am sitting

2. Do you want

3. I’m / I am doing

4. are you doing

5. I don’t / do not usually do

6. They always finish

7. Miss Macken doesn’t / does not usually check

8. She always checks

9. I’m not/ I am not coming

Giải thích:

(1) Khi câu hỏi là “Where are you?” (Bạn đang ở đâu?) thì trả lời đang làm gì => thì hiện tại tiếp diễn

I’m sitting on the bus.

(Tôi đang ngồi trên xe buýt.)

(2) Động từ “want” (muốn) là động từ liên kết nên không được chia thì tiếp diễn.

 Do you want to meet at the shopping centre?

(Bạn có muốn gặp mình ở trung tâm mua sắm không?)

(3) “at the moment” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

I’m doing my history homework at the moment.

(Hiện tại tôi đang làm bài tập về nhà.)

(4) “now” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Why are you doing your homework now?

(Vì sao bây giờ bạn mới làm bài tập về nhà?)

(5) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

I don’t usually do homework on Saturdays

(Tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy)

(6) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

They always finish late.

(Họ luôn hoàn thành muộn.)

(7) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

But Miss Macken doesn’t usually check our homework.

(Nhưng cô Macken thường không kiểm tra bài tập về nhà của chúng mình.)

(8) “always” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

She always checks it!

(Cô ấy luôn kiểm tra nó!)

(9) Diễn tả một dự định trong tương lai => hiện tại tiếp diễn

No, I’m not coming to town, Claire.

(Không, mình không định đến thị trấn, Claire à.)

Đánh giá

0

0 đánh giá