Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 4CH5N + 9O2 → 4CO2 + 10H2O + 2N2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 4CH5N + 9O2 → 4CO2 + 10H2O + 2N2
1. Phản ứng hóa học:
4CH5N + 9O2 4CO2 + 10H2O + 2N2
2. Điều kiện phản ứng
- Đốt cháy.
3. Cách thực hiện phản ứng
- Đốt cháy khí metylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm sinh ra làm vần đục nước vôi trong.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của CH3NH2
a. Tính bazơ :
- Dung dịch metylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
b. Phản ứng với axit nitrơ :
CH3-NH2 + HONO → CH3-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
c. Phản ứng ankyl hóa :
CH3NH2 + CH3I → CH3NHCH3 + HI
d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
e. Phản ứng đốt cháy
4CH5N + 9O2 4CO2 + 10H2O + 2N2
5.2. Tính chất hóa học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
a. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:
b. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
c. Tác dụng với hợp chất
- Tác dụng với các chất có tính khử:
- Tác dụng với các chất hữu cơ:
6. Bạn có biết
- Tương tự metylamin, các amin khi bị đốt đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.
- Khi đốt cháy metylamin, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi đốt cháy metylamin thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là
A. > 1. B. < 1.
C. = 1. D. không xác định được.
Hướng dẫn:
Đáp án: A
Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Metylamin khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.
B. Đốt cháy metylamin, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.
C. đốt cháy metylamin, số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2.
D. Khi đốt cháy hoàn toàn metylamin, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.
Hướng dẫn: Đốt cháy metylamin, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.
Đáp án: B
Ví dụ 3: Đốt cháy 1 mol khí metylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và N2 có tổng số mol là
A. 1. B. 2.
C. 1,5. D. 2,5.
Hướng dẫn:
Đáp án: C
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
C3H7NH2 + HONO → C3H7OH + N2 + H2O
3C3H7NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C3H7NH3Cl
4C3H9N + 21O2 12CO2 + 18H2O + 2N2