CH3NH2 ra (CH3NH3)2SO4 | CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

643

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

1. Phản ứng hóa học:

2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

2. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho CH3NH2 phản ứng với H2SO4

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

5. Tính chất hóa học 

5.1. Tính chất hóa học của CH3NH2

a. Tính bazơ :

- Dung dịch metylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

b. Phản ứng với axit nitrơ :

CH3-NH2 + HONO → CH3-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)

c. Phản ứng ankyl hóa :

CH3NH2 + CH3I → CH3NHCH3 + HI

d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

e. Phản ứng đốt cháy

4CH5N + 9O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 4CO2 + 10H2O + 2N2

5.2. Tính chất hóa học của H2SO4

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

6. Bạn có biết

Các amin có nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ, tạo ra các sản phẩm có ứng dụng làm tơ, phẩm nhuộm, dược phẩm.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Metylamin phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được sản phẩm là gì?

A. C2H5NH3HSO4

B. CH3NH3HSO4

C. (CH3NH3)2SO4

D. CH3NH3SO4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

Ví dụ 2: Anilin có công thức phân tử là

A. C6H5NH2

B. C3H5NH2

C. C6H5OH

D. CH3NH2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Anilin có công thức phân tử là C6H5NH2

Ví dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với metylamin?

A. CH2=CH-COOH, NH3 và FeCl2

B. NaOH, HCl và AlCl3

C. CH3COOH, FeCl2 và H2SO­4

D. Cu, NH3 và H2SO4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

CH3COOH, FeCl2 và H2SO­4 đều phản ứng được với metylamin.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:

C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl

C3H7NH2 + HONO → C3H7OH + N2 + H2O

C3H7NH2 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C3H7NHCH3 + HI

3C3H7NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C3H7NH3Cl

4C3H9N + 21O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 12CO2 + 18H2O + 2N2

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá