Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:
Phương trình C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
1. Phương trình phản ứng hóa học
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
2. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
3. Cách thực hiện phản ứng
- Cho anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Anilin tan.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của Anilin
Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu đen vì bị oxi hóa bởi oxi trong không khí
Phản ứng cháy
4C6H5NH2 + 31O2 → 24CO2 + 14H2O + 2N2
Anilin phản ứng với axit mạnh tạo thành ion anilium
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl-
C6H5NH2+ HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O
5.2. Tính chất hóa học của HCl
- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.
- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên cho thấy anilin có tính bazo.
- Các amin khác cũng có phản ứng với axit HCl tương tự anilin.
- Người ta vận dụng tính chất này để tách riêng anilin khỏi các chất hữu cơ.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCl là
A. anilin, metylamin, amoniac.
B. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.
C. kali clorua, amoniac, natri hiđroxit.
D. metylamin, amoniac, natri clorua.
Hướng dẫn: anilin, metylamin, amoniac đều phản ứng với HCl.
Đáp án: A
Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch anilin bằng cách nào trong các cách sau ?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Hòa vào nước.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. them vài giọt HCl.
Hướng dẫn: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin gần như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm. cho anilin vào ống nghiệm đựng HCl thấy anilin tan.
Đáp án: D
Ví dụ 3: Thí nghiệm nào sau thể hiện tính bazơ của anilin?
A. Cho anilin phản ứng với nước brom.
B. Cho anilin phản ứng với dung dịch muối sắt.
C. Cho anilin phản ứng với dung dịch NaOH.
D. Cho anilin phản ứng với dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Thí nghiệm thể hiện tính bazơ của anilin là cho anilin phản ứng với dung dịch HCl.
Đáp án: D
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:
C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H3Br3NH2 + 3HBr
C4H9NH2 + HONO → C4H9OH + N2 + H2O
3C4H9NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C4H9NH3Cl
4C4H11N + 27O2 16CO2 + 22H2O + 2N2