C3H7NH2 ra C3H7NH3Cl | C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl

376

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl

1. Phản ứng hóa học:

C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho propylamin vào dung dịch axit HCl.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho hai lọ propylamin và axit HCl đặc đặt cạnh nhau thấy có khói trắng.

5. Tính chất hóa học 

5.1. Tính chất hóa học của C3H7NH2

a. Tính bazơ :

- Dung dịch Propylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl

b. Phản ứng với axit nitrơ :

C3H7-NH2 + HONO → C3H7-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)

c. Phản ứng ankyl hóa :

C3H7NH2 + CH3I → C3H7-NH-CH3 + HI

d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

3C3H7NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C3H7NH3Cl

e. Phản ứng đốt cháy

4C3H9N + 21O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 12CO2 + 18H2O + 2N2

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy các amin có tính bazo.

- Các amin khác cũng có phản ứng với axit HCl tương tự propylamin.

- Người ta vận dụng tính chất này để tách riêng amin khỏi các chất hữu cơ.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCl là

A. anilin, propylamin, metyl amin.

B. amoni clorua, propylamin, natri hiđroxit.

C. kali clorua, amoniac, natri hiđroxit.

D. propylamin, amoniac, natri clorua.

Hướng dẫn: anilin, propylamin, metyl amin đều phản ứng với HCl.

Đáp án: A

Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch C3H7NH2 bằng cách nào trong các cách sau?

A. Nhận biết bằng mùi

B. Thêm vài giọt dung dịch K2SO4

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3

D. Dùng quỳ tím

Hướng dẫn: Propylamin làm xanh quỳ tím.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Thí nghiệm nào sau thể hiện tính bazơ của propylamin?

A. Cho propylamin phản ứng với nước brom.

B. Cho propylamin phản ứng với dung dịch muối sắt.

C. Cho propylamin phản ứng với dung dịch NaOH.

D. Cho propylamin phản ứng với dung dịch HCl.

Hướng dẫn: Thí nghiệm thể hiện tính bazơ của propylamin là cho propylamin phản ứng với dung dịch HCl.

Đáp án: D

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:

C3H7NH2 + HONO → C3H7OH + N2 + H2O

C3H7NH2 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C3H7NHCH3 + HI

3C3H7NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C3H7NH3Cl

4C3H9N + 21O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 12CO2 + 18H2O + 2N2

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H3Br3NH2 + 3HBr

Đánh giá

0

0 đánh giá