C2H7N ra CO2 | C2H7N ra N2 | 4C2H7N + 15O2 → 8CO2 + 14H2O + 2N2

306

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 4C2H7N + 15O2  8CO2 + 14H2O + 2N2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 4C2H7N + 15O2  8CO2 + 14H2O + 2N2

1. Phản ứng hóa học:

4C2H7N + 15O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2

2. Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy khí đimetylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra làm vần đục nước vôi trong.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của (CH3)2NH

a. Tính bazơ :

- Dung dịch Đimetylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

(CH3)2NH + HCl → (CH3)2NH2Cl

b. Phản ứng với axit nitrơ :

(CH3)2NH + HONO → (CH3)2N-N=O + H2O

c. Phản ứng ankyl hóa :

CH3NHCH3 + CH3Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học CH3-N(CH3)-CH3 + HI

d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

3CH3NHCH3 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH2Cl(CH3)

e. Phản ứng đốt cháy

4C2H7N + 15O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2

5.2. Tính chất hóa học của O2

Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

a. Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

b. Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

c. Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

6. Bạn có biết

- Tương tự đimetylamin, các amin khi bị đốt đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.

- Khi đốt cháy đimetylamin, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi đốt cháy đimetylamin thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

A. > 1.     B. < 1.

C. = 1.     D. không xác định được.

Hướng dẫn:

4C2 H7N +15O2   → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | C2H7N ra CO2 | C2H7N ra N2

Đáp án: A

Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là sai?

A. đimetylamin khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

B. Đốt cháy đimetylamin, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

C. đốt cháy đimetylamin, số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn đimetylamin, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

Hướng dẫn:

Đốt cháy đimetylamin, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

Đáp án: B

Ví dụ 3: Đốt cháy 1 mol khí đimetylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và N2 có tổng số mol là

A. 1     B. 2

C. 1,5     D. 2,5

Hướng dẫn:

4C2 H7N +15O2   → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | C2H7N ra CO2 | C2H7N ra N2

Đáp án: D

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O

C2H5NH2 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C2H5NHCH3 + HI

3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl

4C2H7N + 15O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2

(CH3)2CHNH2 + HCl → (CH3)2CHNH3Cl

(CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá