(CH3)2CHNH2 ra (CH3)2CHOH | (CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O

185

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình (CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình (CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O

1. Phản ứng hóa học:

(CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho isopropylamin phản ứng với dung dịch HNO2 ở điều kiện thường.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

5. Tính chất hóa học

a. Tính bazơ :

- Dung dịch Isopropylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

(CH3)2CHNH2 + HCl → (CH3)2CHNH3Cl

b. Phản ứng với axit nitrơ :

(CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CH-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)

c. Phản ứng ankyl hóa :

(CH3)2CHNH2 + CH3I → (CH3)2CH-NH-CH3 + HI

d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

3(CH3)2CHNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3(CH3)2CHNH3Cl

e. Phản ứng đốt cháy

4C3H9N + 21O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 12CO2 + 18H2O + 2N2

- Việc sản xuất quy mô lớn của isopropylamin được thực hiện bởi phản ứng của isopropanol với amoniac ở nhiệt độ 180-220°C

6. Bạn có biết

- Các amin no bậc I khác cũng có phản ứng với axit HNO2 tương tự isopropylamin.

- Để phân biệt amin các bậc với nhau thì thường sử dụng axit nitro HNO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HNO2 tạo khí không màu là

A. anilin, isopropylamin.

B. isopropylamin, natri hiđroxit.

C. amoniac, natri hiđroxit.

D. metyl amin, isopropylamin.

Hướng dẫn: metyl amin, isopropylamin là các amin no bậc I nên có phản ứng với axit HNO2 tạo khí không màu.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch (CH3)2CHNH2 bằng hóa chất nào sau ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch Na2CO3.

D. dung dịch HNO2.

Hướng dẫn: isopropylamin có phản ứng với axit HNO2 tạo khí N2 không màu.

(CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O

Đáp án: D

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

C. Isopropylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Hướng dẫn: Isopropylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

Đáp án: C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:

(CH3)2CHNH2 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học (CH3)2CHNHCH3 + HI

3(CH3)2CHNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3(CH3)2CHNH3Cl

4C3H9N + 21O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 12CO2 + 18H2O + 2N2

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

CH3NH2 + HONO → CH3OH + N2 + H2O

CH3NH2 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học CH3NHCH3 + HI

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

 

Đánh giá

0

0 đánh giá