C2H5NHC2H5 ra C2H5-N(CH3)-2H5 | CH3I ra HI | C2H5NHC2H5 + CH3I → C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

387

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C2H5NHC2H5 + CH3I  C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H5NHC2H5 + CH3I  C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

1. Phản ứng hóa học:

C2H5NHC2H5 + CH3Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho đietylamin phản ứng với CH3I, đun nóng.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra tạo kết tủa vàng với AgNO3 ngay điều kiện thường.

5. Tính chất hóa học

a. Tính bazơ :

- Dung dịch Đietylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

(C2H5)2NH + HCl → (C2H5)2NH2Cl

b. Phản ứng với axit nitrơ :

(C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2O

c. Phản ứng ankyl hóa :

C2H5NHC2H5 + CH3Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

3C2H5NHC2H5 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH2Cl(C2H5)

e. Phản ứng đốt cháy

4C4H11N + 27O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 16CO2 + 22H2O + 2N2

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng ankyl hóa.

- Phản ứng này dung để điều chế amin bậc cao từ các amin bậc thấp hơn.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa đietylamin với CH3I là

A. làm lạnh.    B. đun nóng.

C. điều kiện thường.     D. áp suất cao.

Hướng dẫn: đietylamin phản ứng với CH3I khi đun nóng.

Đáp án: B

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với đietylamin?

A. HCl.     B. HNO2. `

C. CH3I.    D. NaOH.

Hướng dẫn:

NaOH không phản ứng với đietylamin.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng ankyl hóa?

A. C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

B. C2H5NHC2H5 + CH3I C2H5NHC2H5 + CH3I →  C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI | C2H5NHC2H5 ra C2H5-N(CH3)-C2H5 | CH3I ra HI C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

C. (C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2O

D. 3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl

Hướng dẫn:

phản ứng ankyl hóa: C2H5NHC2H5 + CH3I C2H5NHC2H5 + CH3I →  C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI | C2H5NHC2H5 ra C2H5-N(CH3)-C2H5 | CH3I ra HI C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

Đáp án: B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:

3C2H5NHC2H5 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH2Cl(C2H5)

4C4H11N + 27O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 16CO2 + 22H2O + 2N2

(CH3)2NH + HCl → (CH3)2NH2Cl

(CH3)2NH + HONO → (CH3)2N-N=O + H2O

CH3NHCH3 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học CH3-N(CH3)-CH3 + HI

3CH3NHCH3 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH2Cl(CH3)

4C2H7N + 15O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2

Đánh giá

0

0 đánh giá