(C2H5)2NH ra (C2H5)2N-N=O | (C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2O

327

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình (C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2Ogồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình (C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2O

1. Phản ứng hóa học:

(C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho đietylamin phản ứng với dung dịch HNO2 ở điều kiện thường.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng thu được hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước.

5. Tính chất hóa học

a. Tính bazơ :

- Dung dịch Đietylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

(C2H5)2NH + HCl → (C2H5)2NH2Cl

b. Phản ứng với axit nitrơ :

(C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2O

c. Phản ứng ankyl hóa :

C2H5NHC2H5 + CH3Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

3C2H5NHC2H5 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH2Cl(C2H5)

e. Phản ứng đốt cháy

4C4H11N + 27O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 16CO2 + 22H2O + 2N2

6. Bạn có biết

- Các amin no bậc II khác cũng có phản ứng với axit HNO2 tương tự đietylamin.

- Để phân biệt amin các bậc với nhau thì thường sử dụng axit nitro HNO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HNO2 tạo hợp chất nitrozo là

A. anilin, đietylamin.

B. đietylamin, natri hiđroxit.

C. amoniac, natri hiđroxit.

D. đietylamin, etylmetylamin.

Hướng dẫn: đietylamin, etylmetylamin là các amin no bậc II nên có phản ứng với axit HNO2 tạo hợp chất nitrozo .

Đáp án: D

Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch đietylamin bằng hóa chất nào sau ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch Na2CO3.

D. dung dịch HNO2.

Hướng dẫn: đietylamin có phản ứng với axit HNO2 tạo hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

C. Để phân biệt amin các bậc với nhau thì thường sử dụng axit nitro HNO2.

D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Hướng dẫn: Để phân biệt amin các bậc với nhau thì thường sử dụng axit nitro HNO2.

- Amin bậc 1 tác dụng với HNO2 tạo thành ancol, N2 và nước tương tự amoniac.

- Với amin thơm bậc 1 ở nhiệt độ thấp tạo muối điazo.

- Amin bậc 2 tác dụng với HNO2 tạo hợp chất nitrozo dạng dầu màu vàng.

- Amin bậc 3 không tác dụng với HNO2.

Đáp án: C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:

C2H5NHC2H5 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

3C2H5NHC2H5 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH2Cl(C2H5)

4C4H11N + 27O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 16CO2 + 22H2O + 2N2

(CH3)2NH + HCl → (CH3)2NH2Cl

(CH3)2NH + HONO → (CH3)2N-N=O + H2O

CH3NHCH3 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học CH3-N(CH3)-CH3 + HI

3CH3NHCH3 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH2Cl(CH3)

Đánh giá

0

0 đánh giá