Tiếng đàn trang 36, 37 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

263

Trả lời các câu hỏi bài Đọc: Tiếng đàn trang 36, 37 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Tiếng Việt lớp 3 Tiếng đàn trang 36, 37

Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 trang 36 Câu hỏi: Chia sẻ về một âm thanh em thích.

Tiếng đàn trang 36, 37 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Âm thanh em thích: Tiếng chim, tiếng hát, tiếng suối chảy, tiếng đàn…

Khám phá và luyện tập

1. Đọc và trả lời câu hỏi: 

Tiếng đàn

Tiếng đàn trang 36, 37 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Tiếng đàn trang 36, 37 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Câu 1: Thủy làm những gì trước khi vào phòng thi?

Trả lời:

Thủy nhận cây đàn vi ô lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.

Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Câu 2: Tiếng đàn của Thủy được tả bằng hình ảnh nào?

Trả lời:

Tiếng đàn của Thủy được tả bằng hình ảnh “Khi ắc sê vừa chạm khẽ vào những sợi dây dàn thì như có phép la, những âm thanh trong trẻo vút bay lên…” 

Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Câu 3: Tìm câu văn cho thấy Thủy rất tập trung khi kéo đàn.

Trả lời:

Vầng tràn cô bé hơi tái đi nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động.

Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Câu 4: Khung cảnh bên ngoài gian phòng có gì đẹp?

Trả lời:

Khung cảnh bên ngoài gian phòng có những điều đẹp:

- Cánh ngọc lan êm ái rụng

- Lũ trẻ thả thuyền giấy trên vũng nước mưa.

- Dân chài tung lưới bắt cá.

- Hoa mười giờ nở đỏ quanh lối đi ven hồ

- Bóng chim bồ câu lướt nhanh

Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Câu 5: Theo em, bức tranh thiên nhiên đẹp hơn nhờ điều gì? Vì sao?

Trả lời:

Theo em bức tranh thiên nhiên đẹp hơn vì có tiếng đàn vi ô lông của Thủy vì âm nhạc có sức lan tỏa và lay động cảnh vật, khiến cuộc sống vui tươi hơn.

2. Tìm 1 – 2 từ ngữ miêu tả

Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Câu hỏi

Tiếng đàn trang 36, 37 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a. Tiếng đàn: trong trẻo, lảnh lót, nhẹ nhàng, truyền cảm.

b. Tiếng hát: ngọt ngào, cao vút, êm đềm, bốc lửa.

c. Tiếng gió thổi: rì rào, vi vu, ầm ầm, ù ù, lao xao.

d. Tiếng nước chảy: róc rách, rì rầm, ào ào.

Đánh giá

0

0 đánh giá