Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức electron của PCl3 (Phosphorus trichloride) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.
Công thức electron của PCl3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất
1. Công thức electron của PCl3
- Sự hình thành phân tử PCl3:
Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3 ⇒ có 5 electron hóa trị, cần thêm 3 electron để đạt octet.
Nguyên tử Cl có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử PCl3, nguyên tử P góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, vì có 3 nguyên tử Cl nên có tất cả 3 cặp electron dùng chung của P và các nguyên tử Cl.
- Công thức electron của PCl3 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử PCl3 có 3 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử P và các nguyên tử Cl. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl.
+ Trong phân tử PCl3, mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do, nguyên tử P còn 1 cặp electron tự do.
2. Công thức Lewis của PCl3
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của PCl3 ta thấy mỗi nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử P bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của PCl3 là:
b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Phosphorus (P) có 5 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Trong phân tử PCl3 có 1 nguyên tử P và 3 nguyên tử Cl.
Vậy tổng số electron hóa trị = 5.1 + 7.3 = 26 electron
Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Nguyên tử trung tâm thường là nguyên tử cần nhiều electron nhất để đạt octet.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử PCl3, P cần nhiều electron hơn để đạt octet. Vì vậy P là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử Cl được xếp xung quanh:
(1)
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
26 – 2.3 = 20 electron
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
Số electron hóa trị còn lại: 20 – 6.3 = 2 electron.
Nguyên tử trung tâm P có 6 electron hóa trị, chưa đạt octet.
Dùng electron hóa trị còn lại để tạo octet cho nguyên tử trung tâm.
Thu được công thức Lewis của PCl3 là:
- Nhận xét:
+ ∆χ(P – Cl) = |2,19 – 3,16| = 0,97 > 0,4 ⇒ liên kết P – Cl trong phân tử PCl3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết P – Cl phân cực về phía nguyên tử Cl.
+ Liên kết P – Cl được tạo thành do sự xen phủ orbital p – p.
3. Công thức cấu tạo của PCl3
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của PCl3 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử PCl3 chỉ gồm liên kết đơn.
+ Phân tử PCl3 có cấu trúc tháp tam giác
4. Bài tập mở rộng về PCl3
Câu 1. Cho biết nguyên tử P có 5 electron hóa trị. Số electron chưa liên kết của P trong phân tử PCl3 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức electron của PCl3 là:
Dựa vào công thức electron ta thấy nguyên tử P có 2 electron chưa liên kết.
Câu 2. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng cấu trúc Lewis của PCl3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công thức biểu diễn đúng cấu trúc Lewis của PCl3 là:
Xem thêm công thức electron của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:
Công thức electron của NCl3 (chương trình mới)
Công thức electron của CCl4 (chương trình mới)
Công thức electron của SCl2 (chương trình mới)
Công thức electron của BF3 (chương trình mới)
Cách viết công thức electron (chương trình mới)