Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức Lewis của C2H6 (Ethane) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

1. Công thức Lewis của C2H6

a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron

Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

Từ công thức electron của C2H6, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của C2H6 là:

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 2)

b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử C2H6 có 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử H.

Vậy tổng số electron hóa trị = 4.2 + 1.6 = 14 electron

Bước 2. Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.

Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.

Trong phân tử C2H6, hai nguyên tử C được đặt làm trung tâm, các nguyên tử H đặt xung quanh như sau:

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 3)(1)

Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

14 – 2.7 = 0

Nguyên tử C và H đều đã được octet. Vậy công thức Lewis của C2H6

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 3)

- Nhận xét:

+ ∆χ(C – H) = |2,55 – 2,2| = 0,35 < 0,4 liên kết C – H trong phân tử C2H6  thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Liên kết C – C là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

2. Công thức cấu tạo của C2H6

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo của C2H6 là:

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 3)

- Nhận xét:

+ Công thức cấu tạo của C2H6 trùng với công thức Lewis vì phân tử C2H6 không còn electron tự do.

+ Phân tử C2H6 chỉ chứa liên kết đơn.

3. Công thức electron của C2H6

- Sự hình thành phân tử C2H6:

Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, cần thêm 4 electron để đạt octet.

Nguyên tử H có 1 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.

Khi hình thành phân tử C2H6, mỗi nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử H một electron, hai nguyên tử C góp chung với nhau 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C.

- Công thức electron của C2H6 là:

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 1)

- Nhận xét:

+ Phân tử C2H6 có 7 cặp electron dùng chung, trong đó có 6 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C và H, 1 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C.

+ Phân tử C2H6 không có electron tự do.

4. Bài tập mở rộng về C2H6

Câu 1. Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của C trong C2H6

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Công thức cấu tạo của C2H6 là:

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 3)

Hóa trị của C trong C2H6 là 4.

Câu 2. Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị

A. C2H6

B. KOH

C. KCl

D. MgO

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

+ C2H6 chỉ chứa liên kết cộng hóa trị, trong đó các liên kết được hình thành bằng sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.

Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 4)

+ KOH gồm liên kết O – H là liên kết cộng hóa trị, liên kết K – OH là liên kết ion.

+ KCl và MgO chỉ chứa liên kết ion.

Câu 3.Viết công thức Lewis của CF4 C2H6.

Hướng dẫn giải

- Viết công thức Lewis của CF4

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, F có 7 electron hóa trị. Trong phân tử CFcó 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử F.

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 1.4 + 4.7 = 32 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 4.2 = 8 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 32 – 8 = 24 electron

Bước 3: Sử dụng 24 electron này để tạo octet cho F trước (vì F có độ âm điện cao hơn)

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Bước 4: Nguyên tử C đã được octet. Vậy công thức Lewis của CF

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

- Viết công thức Lewis của C2H6

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử C2Hcó 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử H

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 2.4 + 6.1 = 14 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 7.2 = 14 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 14 – 14 = 0 electron

Bước 3:Nguyên tử C và H đều đã được octet. Vậy công thức Lewis của C2H

Viết công thức Lewis của CF4, C2H6, C2H4 và C2H2

Xem thêm công thức Lewis của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:

Công thức Lewis của CHCl3 (chương trình mới)

Công thức Lewis của PCl3 (chương trình mới)

Công thức Lewis của NCl3 (chương trình mới)

Công thức Lewis của CCl4 (chương trình mới)

Công thức Lewis của SCl2 (chương trình mới)

Đánh giá

0

0 đánh giá