Fe2O3 + HI → H2O + I2 + FeI2 | Fe2O3 ra FeI2

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2

1. Phương trình phản ứng hoá học:

Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu đen Fe2O3 tan dần trong dung dịch và xuất hiện kết tủa màu đen tím I2

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe2O3

Tính oxit bazơ

- Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

   Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

   Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

   Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Tính oxi hóa

- Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

    Fe2O3 + 3H2 Tính chất hóa học của Sắt Cacbonat Fe2O3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Fe + 3H2O

    Fe2O3 + 3CO Tính chất hóa học của Sắt Cacbonat Fe2O3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Fe + 3CO2

    Fe2O3 + 2Al Tính chất hóa học của Sắt Cacbonat Fe2O3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 2Fe

4.2. Tính chất hoá học của HI

Tính khử 

    - HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HI

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3    

B. HCl, O2    

C. Fe2(SO4)3    

D. HNO3.

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Cho AgNO3 vào tách được Ag nhưng khối lượng thay đổi

Đáp án : C

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 

A. Chỉ sủi bọt khí

B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3    

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2     

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án : C

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe2O3 + 2H3PO4 → 3H2O + 2FePO4

Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3

Phương trình nhiệt phân: 2Fe3O4 → 6FeO + O2

Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Fe3O4 + 2C → 3Fe + 2CO2

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá