Phương trình nhiệt phân: Fe3O4 → FeO + O2↑ | Fe3O4 ra FeO

1.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình nhiệt phân 2Fe3O4 → 6FeO + O2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình nhiệt phân 2Fe3O4 → 6FeO + O2

1. Phương trình phản ứng nhiệt phân:

2Fe3O4 → 6FeO + O2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt từ oxit bị nhiệt phân tạo thành sắt II oxit và khí oxi

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: > 1500°C

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe3O4

Tính oxit bazơ

- Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

Tính khử

- Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

    3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tính oxi hóa

- Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

     Fe3O4 + 4H2 Tính chất của Sắt từ Oxit Fe3O4 3Fe + 4H2O

     Fe3O4 + 4CO Tính chất của Sắt từ Oxit Fe3O4 3Fe + 4CO2

    3 Fe3O4 + 8Al Tính chất của Sắt từ Oxit Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân Fe3O4 ở nhiệt độ cao

6. Bạn có biết

Fe2O3 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Mệnh đề không đúng là:

A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag2+

Hướng dẫn giải

Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+

Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu.

Đáp án : A

Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3   

B. HCl, O2   

C. Fe2(SO4)3    

D. HNO3.

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Cho AgNO3 vào tách được Ag nhưng khối lượng thay đổi

Đáp án : C

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 

A. Chỉ sủi bọt khí

B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án : C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Fe3O4 + 2C → 3Fe + 2CO2

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

4Fe3O4 + O2 → 6Fe2O3

3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe

Fe3O4 + 4H2O → Fe(OH)2↓ + 2Fe(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá