Fe + HBr → H2↑ + FeBr2 | Fe ra FeBr2

765

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt phản ứng với hidro bromua tạo thành sắt II bromua và có khí không màu thoát ra (H2)

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Tác dụng với clo

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của HBr

- Dung dịch HBr trong nước được gọi là dung dịch axitbromhiđric. Axitbromhiđric là một axit mạnh, mạnh hơn axit clohiđric.

Tính khử:

HBr có tính khử mạnh hơn HCl, HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp ánDung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dung dịch HF và HCl không có phản ứng này):

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Sắt tác dụng với dung dịch HBr

6. Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại như Mg, Zn,... cũng có phản ứng với HBr

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?

A. Cl2    

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư    

D. dung dịch HCl đặc

Hướng dẫn giải

Đáp án : D

Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án : D

Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3   

B. HCl, O2   

C. Fe2(SO4)3    

D. HNO3.

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án : C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

FeO + H2SO4 → H2O + FeSO4

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2

FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O

8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3

3FeO + 10HNO3 → 5H2O + NO↑ + 3Fe(NO3)3

Đánh giá

0

0 đánh giá