Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3
1. Phương trình phản ứng hóa học:
4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sắt phản ứng với oxi và silic tạo thành sắt II octosilicat và sắt II metasilicat
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 1100-1300°C
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của Sắt
- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với lưu huỳnh
b. Tác dụng với oxi
c. Tác dụng với clo
Tác dụng với axit
a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc
Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.
Tác dụng với dung dịch muối
- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Ag+ dư + Fe2+ → Fe3+ + Ag
4.2. Tính chất hoá học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
Tác dụng với hợp chất
- Tác dụng với các chất có tính khử:
- Tác dụng với các chất hữu cơ:
4.3. Tính chất hoá học của Silic
- Độ hoạt động hóa học: Si tinh thể < Si vô định hình
- Si là nguyên tố vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
Tính khử
a. Khử phi kim mạnh hơn: X2 (halogen), O2, S, N, C,...
+ Khử F2 ở nhiệt độ thường:
+ Khử các phi kim khác ở nhiệt độ cao:
b. Khử nước trong môi trường kiềm
Tính oxi hóa
* Si oxi hóa được một số kim loại như Ca, Mg, Fe,…
* Chú ý:
+ Khác với C, Si không oxi hóa được H2
+ Tương tự C: Si khử một số chất có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4(đ,n),... )
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Sắt tác dụng với O2 và Si ở nhiệt độ cao
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án : C
Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4
B. CuSO4
C. Fe2(SO4)3
D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Đáp án : C
Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570 °C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở to > 570°C sẽ tạo FeO
to < 570°C sẽ tạo Fe3O4
Đáp án : A
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:
Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2↑
8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3