C2H2 ra C2H2Br2 | Axetilen + Br2 | C2H2 + Br2 → C2H2Br2

1.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C2H2 + Br2 → C2H2Br2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H2 + Br2 → C2H2Br2

1. Phản ứng hóa học:

    C2H2 + Br2 → C2H2Br2

2. Điều kiện của phản ứngaxetilen tác dụng với Br2 (1:1)

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường

3. Hiện tượng của phản ứng axetilen tác dụng với Br2 (1:1)

- Axetilen làm nhạt dần mất màu dung dịch brom.

4. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch nước brom (tỉ lệ 1:1).

5. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ankin phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom ( phản ứng vừa đủ ).

6. Tính chất hóa học

6.1. Tính chất hóa học của C2H2

a. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

  • Cộng brom

CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br

Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:

Br-CH = CH - Br + Br - Br → Br2CH-CH-Br2

  • Cộng clo

C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2

  • Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

C2H2 + H2→ C2H6

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2 → C2H4

  • Phản ứng cộng axit

C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa

C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)

b. Phản ứng đime hóa và trime hóa

Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

Đime hóa:

2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH  (Nhiệt độ xúc tác)

(Vinyl axetilen)

Trime hóa:

3CH≡CH  →  C6H6

c. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Axetilen + Br2 tỉ lệ 1:1 | C2H2 + Br2  → C2H2Br2

Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

a) Trước khi sục khí C2H2.

b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

d. Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa

Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

6.2. Tính chất hóa học của Br2

a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

    c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

7. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng brom.

- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn. Muốn dừng lại ở giai đoạn nào thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.

- Khối lượng dung dịch brom tăng bằng lượng ankin đã tham gia phản ứng.

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Axetilen phản ứng với dung dịch nước brom theo mấy giai đoạn?

 A. 1 giai đoạn

 B. 2 giai đoạn

 C. 3 giai đoạn

 D. 4 giai đoạn

Hướng dẫn: Axetilen phản ứng với dung dịch nước brom theo 2 giai đoạn.

  C2H2 + Br2 → C2H2Br2

  C2H2 + 2 Br2 → C2H2Br4

Đáp án: B.

Ví dụ 2: Ở nhiệt độ -20°C thì phản ứng với dung dịch nước brom của axetilen thu được sản phẩm là gì?

 A. C2H2Br2

 B. C2H2Br4

 C. C2H4

 D. Không phản ứng

Hướng dẫn:

Ở -20°C thu được C2H2Br2

  C2H2 + Br2 → C2H2Br2

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho các phản ứng sau:

 (1). Fe(OH)2 + HNO3 loãng →

 (2). CrCl3 + NaOH + Br2 

 (3). FeCl2 + AgNO3(dư) →

 (4). CH3CHO + H2 

 (5). Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O →

 (6). C2H2 + Br2 

 (7). Grixerol + Cu(OH)2 

 (8). Al2O3 + HNO3(đặc, nóng) →

Số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

  A. 6  B. 5  C. 7  D. 4

Hướng dẫn

(1). 4HNO3 + Fe(OH)2 → 3H2O + NO2 + Fe(NO3)3

(2). 3Br2 + 16NaOH + 2CrCl3 → 8H2O + 6NaCl + 2Na2CrO4 + 6NaBr

(3). 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3

(4). CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

(5). C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

(6). Br2 + C2H2 → C2H2Br2

Đáp án: A

Ví dụ 4: Một hidrocacbon A phản ứng cộng với dung dịch brom tạo dẫn xuất B chứa 92,48% brom về khối lượng. Công thức cấu tạo của B là

A. CH3CHBr2

B. CHBr2-CHBr2

C. CH2Br-CH2Br

D. CH3CHBr-CH2Br

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Gọi số nguyên tử brom trong B là n, theo giả thiết ta có:

MB=80n.10092,48=86,5n

Nếu n = 2 thì M = 173 (loại, vì khối lượng mol của CxHyBr2 phải là số chẵn)

Nếu n = 4 thì M = 346 → MA = MB – 80.4 = 346 – 320 = 26

Vậy A là C2H2 và B là C2H2Br4

Ví dụ 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là

A. 25,0%

B. 50,0%

C. 60,0%

D. 37,5%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nhh = 0,2 mol

Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

nCH4=0,1mol

Ta có: nC2H2=0,20,2=0,1mol

%VC2H2=0,10,2.100%=50%

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là

A. 4,2 gam

B. 5,2 gam

C. 6,2 gam

D. 7,2 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nH2Obd=0,2mol

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

 

CnH2n2+3n12O2t0nCO2+(n1)H2O

Ta có: nCO2nH2O=nCnH2n2

nCO2=0,1+0,2=0,3mol

Lại có: n=nCO2nCnH2n2=0,30,1=3

→ Công thức phân tử của ankin là C3H4

Phương trình hóa học:

C3H4+2H2Ni,t0C3H80,10,1

Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=12nH=0,4mol

nH2O=0,4.18=7,2gam

Ví dụ 7: Cho 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56%Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. C3H8

C. C4H6

D. C4H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nA=0,1mol;nBr2=0,2mol

Xét tỉ lệ: T=nBr2nA=0,20,1=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Theo phương trình hóa học:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Theo đề bài: %mBr=80.414n2+80.4.100%=85,56%

→ n = 4

Vậy công thức phân tử của A là C4H6

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá