Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì

12.5 K

Với giải Câu hỏi 5 trang 6 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học

Câu hỏi 5 trang 6 Sinh học 10: Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?

Phương pháp giải:

Môn Sinh học đưa lại cho chúng ta nhiều lợi ích để hiểu biết hơn về thế giới tự nhiên, từ đó ứng dụng để nâng cao chất lượng cuộc sống; luôn yêu, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; giúp chúng ta hình thành và phát triển năng lực sinh học và rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực.

Trả lời:

Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích:

- Môn Sinh học giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên đế từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ; biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước; có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.

- Môn Sinh học còn giúp chúng ta hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn.

- Môn Sinh học cũng giúp chúng ta rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.

Lý thuyết Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn sinh học

1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học

  • Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu về sự sống. 

  • Đối tượng nghiên cứu: là các sinh vật và các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

  • Một số lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học: di truyền học, sinh học tế bào, vi sinh vật học, giải phẫu học ...

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học (ảnh 1)

 

2. Mục tiêu của môn Sinh học

  • Tìm hiểu cấu trúc và sự vận hành của các cấp độ tổ chức sống

  • Điều khiển và tối ưu được nguồn tài nguyên sinh học (sinh vật) và phi sinh học (đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời…).
  • Phục vụ cho sự phát triển bền vững của xã hội
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học (ảnh 2)

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 5 Sinh học 10: Một trong những thành tựu của ngành Sinh học là tạo ra các loài sinh vật biến đổi gene (Genetically Modified Organism– GMO), nhà đó, mang lại cho con người những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, thời gian bảo quản lâu hơn, giá thành rẻ hơn, đặc biệt, thành tựu này còn góp phần giải quyết vấn đề nạn đói trên thế giới. Ngoài việc đảm bảo nguồn thực phẩm, ngành Sinh học còn có những vai trò gì đối với đời sống con người?...

Câu hỏi 1 trang 5 Sinh học 10: Hãy đặt ra các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2....

Câu hỏi 2 trang 5 Sinh học 10: Hãy sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội dung sau:...

Câu hỏi 3 trang 6 Sinh học 10: Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học. Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì?...

Câu hỏi 4 trang 6 Sinh học 10: Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra, ta cần tìm hiểu lĩnh vực nào của ngành Sinh học?...

Luyện tập trang 6 Sinh học 10: Nếu yêu thích môn Sinh học, em sẽ chọn lĩnh vực nào của ngành Sinh học? Tại sao?...

Câu hỏi 6 trang 7 Sinh học 10: Hãy nêu một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội....

Câu hỏi 7 trang 7 Sinh học 10: Những hiểu biết về bộ não đã mang lại lợi ích gì cho con người?...

Luyện tập trang 7 Sinh học 10: Ngành Sinh học đã có những đóng góp gì trong bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống?...

Câu hỏi 8 trang 8 Sinh học 10: Con người có thể giải quyết những vấn đề môi trường như thế nào?...

Câu hỏi 9 trang 8 Sinh học 10: Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai...

Luyện tập trang 8 Sinh học 10: Tại sao việc ứng dụng các thành tựu của sinh học được xem là giải pháp quan trọng để giải quyết nhiều vấn đề như môi trường, sức khoẻ con người?...

Câu hỏi 10 trang 9 Sinh học 10: Hãy kể tên một số ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Cho biết vai trò của các ngành nghề đó đối với đời sống con người....

Câu hỏi 11 trang 9 Sinh học 10: Tại sao sự phát triển của ngành Lâm nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học?...

Luyện tập trang 9 Sinh học 10: Trong số các ngành nghề kế trên, hãy chọn một nghề mà em yêu thích, tìm hiểu và trình bày về: mục tiêu, yêu cầu, cơ hội việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó....

Vận dụng trang 9 Sinh học 10: Hãy đề xuất ý tưởng về một ứng dụng của sinh học trong tương lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao....

Câu hỏi 12 trang 10 Sinh học 10: Sự phát triển của ngành Sinh học có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?...

Câu hỏi 13 trang 10 Sinh học 10: Một thí nghiệm như thế nào được cho là vi phạm đạo đức sinh học? Em có đồng ý với việc dùng con người để làm thí nghiệm không? Tại sao?...

Câu hỏi 14 trang 10 Sinh học 10: Khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những vấn đề gì để không trái với đạo đức sinh học?...

Câu hỏi 15 trang 10 Sinh học 10: Kể tên một số sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hàng ngày....

Luyện tập trang 11 Sinh học 10: Tại sao đa dạng sinh học gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội?...

Bài 1 trang 11 Sinh học 10: Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,... hay không? Tại sao?...

Bài 2 trang 11 Sinh học 10: Tại sao nói "Thế kỷ XXI là thế kỷ của ngành Công nghệ sinh học"?...

Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học

Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học

Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

Bài 4: Khái quát về tế bào

Bài 5: Các nguyên tố hoá học và nước

Đánh giá

0

0 đánh giá