Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 1: Nhập môn hóa học sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 10 Bài 1 từ đó học tốt môn Hóa 10.
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 1: Nhập môn hóa học
Giải hóa học 10 trang 6 Chân trời sáng tạo
Lời giải:
- Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
- Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất
+ Là nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong
+ Làm vật liệu xây dựng
+ Ngành y tế: thuốc phòng, chữa bệnh cho người, chỉ khâu tự tiêu dùng trong y khoa
+ Làm mĩ phẩm, phân bón cho cây trồng
+ Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học một cách hiệu quả
+ Phương pháp học tập: (1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết, (2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm, (3) Phương pháp luyện tập, ôn tập, (4) Phương pháp học tập trải nghiệm
+ Phương pháp nghiên cứu hóa học: (1) Xác định vấn đề nghiên cứu, (2) Nêu giả thuyết khoa học, (3) Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng), (4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
Phương pháp giải:
- Đơn chất: chỉ chứa duy nhất 1 nguyên tố
- Hợp chất: chứa 2 nguyên tố trở lên
Lời giải:
(a) – Lá nhôm: Al => Chỉ có 1 nguyên tố Al => Đơn chất
(b) – Bình khí nitrogen: N2 => Chỉ có 1 nguyên tố N => Đơn chất
(c) – Cốc nước: H2O => Có 2 nguyên tố là H và O => Hợp chất
(d) – Muối ăn: NaCl => Có 2 nguyên tố là Na và Cl => Hợp chất
Phương pháp giải:
(a) – Các hạt sắp xếp chặt khít nhau
(b) – Các hạt sắp xếp khít nhau nhưng lỏng lẻo
(c) – Các hạt chạy hỗn loạn, tách rời nhau
Lời giải:
(a) – Các hạt sắp xếp chặt khít nhau
(b) – Các hạt sắp xếp khít nhau nhưng lỏng lẻo
(c) – Các hạt chạy hỗn loạn, tách rời nhau
=> Sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của 3 thể: (c) < (b) < (a)
Giải hóa học 10 trang 7 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
- Quá trình biển đổi vật lí: không có sự tạo thành chất mới
- Quá trình biển đổi hóa học: có sự tạo thành chất mới
Lời giải:
(a) – Sự thăng hoa iodine => Iodine chuyển từ thể rắn sang thể khí => Không có sự tạo thành chất mới => Quá trình biến đổi vật lí
(b) – Nhúng đinh sắt vào dung dịch copper sulfate:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
=> Có sự tạo thành chất mới là Copper (Cu)
=> Quá trình biển đổi hóa học
Phương pháp giải:
- Quá trình biến đổi vật lí: không có sự tạo thành chất mới
- Quá trình biến đổi hóa học: có sự tạo thành chất mới
Lời giải chi tiết:
- Nến chảy ra chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Sự chuyển thể, không có sự tạo thành chất mất
=> Biến đổi vật lí
- Nến cháy trong không khí, sinh ra chất mới là CO2 và H2O => Có sự tạo thành chất mới
=> Biến đổi hóa học
2. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh
Lời giải:
- Hóa học có ứng dụng trong những lĩnh vực:
+ Công nghiệp năng lượng: Nhiên liệu cho động cơ đốt trong
+ Xây dựng: Cung cấp vật liệu xây dựng
+ Y khoa: Dược phẩm, mĩ phẩm, chỉ khâu tự tiêu
+ Nông nghiệp: Phân bón cho cây trồng
+ Nghiên cứu khoa học: nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
Giải hóa học 10 trang 8 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 5 trang 8 Hóa học 10: Nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng
Lời giải:
- Vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng là
+ Hình 1.4: tách các tạp chất ra khỏi nhiên liệu
+ Hình 1.5: Từ những nguyên liệu ban đầu, sản xuất ra vật liệu xây dựng
+ Hình 1.6: Nghiên cứu ứng dụng của chất => Điều chế ra thuốc, vacxin chữa bệnh
+ Hình 1.7: Nghiên cứu các thành phần của chỉ khâu tự tiêu
+ Hình 1.8: Nghiên cứu các thành phần của mĩ phẩm
+ Hình 1.9: Điều chế, sản xuất phân bón
+ Hình 1.10: Nghiên cứu tính chất của các chất
Luyện tập trang 8 Hóa học 10: Kể tên một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống.
Phương pháp giải:
- Phản ứng hạt nhân, mạ vàng, sát khuẩn vết thương,…
Lời giải:
- Một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống là:
+ Lấy vân tay tội phạm
+ Dùng cồn để sát khuẩn vết thương
+ Sử dụng chất phù hợp để dập tắt đám cháy xăng, khí gas
+ Bảo quản thực phẩm
+ Để hoa quả nhanh chín
Phương pháp giải:
Một số chất sử dụng nhiều: Oxygen, Nước, Iodine, glucose
Lời giải:
- Oxygen: Giúp duy trì hô hấp, sự sống ở con người và động vật
- Nước: Nếu thiếu nước, con người sẽ mắc các bệnh về bài tiết, cây trở nên khô héo và chết
- Iodine: Thiếu iodine, con người sẽ bị bướu cổ
- Glucose: Thiếu glucose, con người sẽ bị mất năng lượng
- Calcium: Phát triển xương, giúp xương chắc khỏe
Giải hóa học 10 trang 9 Chân trời sáng tạo
3. Phương pháp học tập hóa học
Phương pháp giải:
Để học tốt Hóa học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua các hoạt động
Lời giải:
1. Ôn tập giúp ghi nhớ kiến thức vừa học và chuẩn bị bài trước khi đến lớp giúp tiếp thu kiến thức mới nhanh hơn
2. Rèn luyện tư duy giúp dự đoán các hiện tượng, giải thích thực tế
3. Ghi chép: ghi nhớ bài học lâu hơn việc chỉ đọc và quan sát
4. Luyện tập thường xuyên: ghi nhớ các dạng bài, các kiến thức trọng tâm
5. Thực hành thí nghiệm: tăng khả năng dự đoán, quan sát hiện tượng
6. Sử dụng thẻ ghi nhớ: lưu ý những kiến thức trọng tâm
7. Hoạt động tham quan, trải nghiệm: áp dụng lí thuyết vào thực tế
8. Sử dụng sơ đồ tư duy: rèn kĩ năng tóm tắt nội dung chính, tư duy logic từ những nhánh chính của sơ đồ
Phương pháp giải:
- Các phương pháp học tập:
+ Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
+ Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
+ Phương pháp luyện tập, ôn tập
+ Phương pháp học tập, trải nghiệm
Lời giải:
- Các hoạt động trong Hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập:
+ Phương pháp tìm hiểu lí thuyết: 1, 2, 3
+ Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm: 5
+ Phương pháp luyện tập, ôn tập: 4, 6, 8
+ Phương pháp học tập, trải nghiệm: 7
Phương pháp giải:
- Các tiêu chí: trạng thái ở điều kiện thường, chất vô cơ – hữu cơ, đơn chất – hợp chất,…
Lời giải:
- Trạng thái ở điều kiện thường
Thể rắn |
Thể lỏng |
Thể khí |
Iron (III) oxide Sucrose |
Ethanol Acetic acid |
Oxygen |
- Chất vô cơ – hữu cơ
Chất vô cơ |
Chất hữu cơ |
Oxygen Iron (III) aicd |
Ethanol Acetic acid Sucrose |
- Đơn chất – Hợp chất
Đơn chất |
Hợp chất |
Oxygen
|
Ethanol Acetic acid Sucrose Iron (III) aicd |
Phương pháp giải:
Đang cập nhật
Lời giải:
Đang cập nhật
Giải hóa học 10 trang 10 Chân trời sáng tạo
4. Phương pháp nghiên cứu hóa học
Phương pháp giải:
- 3 phương pháp nghiên cứu hóa học
+ Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
+ Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
Lời giải:
- 3 phương pháp nghiên cứu hóa học
+ Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
+ Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
=> Các phương pháp bổ trợ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ:
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết sử dụng kết quả của nghiên cứu thực nghiệm để làm rõ vấn đề lí thuyết
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu ứng dụng cũng sử dụng các lí thuyết để tiến hành nghiên cứu
Phương pháp giải:
- 3 phương pháp nghiên cứu hóa học
+ Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
+ Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
Lời giải:
Đề tài “nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng” các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề khảo sát tính kháng khuẩn của sản phẩm nước súc miệng từ tinh dầu tràm trà
Giải hóa học 10 trang 11 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
- Các bước nghiên cứu hóa học
+ Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
+ Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học
+ Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
+ Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
Lời giải:
Bước 1: Nghiên cứu thành phần hóa học và ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản
Bước 2: Nêu giả thuyết: tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn
Bước 3: Thực hiện nghiên cứu: tiến hành thí nghiệm chiết xuất tinh dầu và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của sản phẩm
Phương pháp giải:
- 3 phương pháp nghiên cứu hóa học
+ Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
+ Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
Lời giải:
Nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid thuộc phương pháp nghiên cứu ứng dụng, nhằm mục đích giải quyết các vấn đề mưa acid gây nên (ảnh hưởng xấu đến môi trường, con người...)
Giải hóa học 10 trang 12 Chân trời sáng tạo
Bài tập (trang 12)
Bài 1 trang 12 Hóa học 10: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Thành phần, cấu trúc của chất
B. Tính chất và sự biến đổi của chất
C. Ứng dụng của chất.
D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
Phương pháp giải:
Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng
Lời giải:
Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng
=> Hóa học không nghiên cứu về sự lớn lên và sinh sản của thế bào
Đáp án D
Phương pháp giải:
Đang cập nhật
Lời giải:
Đang cập nhật
Phương pháp giải:
- Các bước nghiên cứu hóa học
+ Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
+ Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học
+ Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
+ Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
Lời giải:
Đang cập nhật
Lý thuyết Nhập môn hóa học
I. Đối tượng nghiên cứu hóa học
- Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất
- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Ví dụ:
+ Các chất hóa học được sử dụng làm nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất.
+ Điều chế các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho con người, thiết bị y tế, mĩ phẩm, ...
+ Sản xuất phân bón, chất dẻo, các chất hóa học được sử dụng trong phòng thí nghiệm, ...
III. Phương pháp học tập hóa học
- Để học tốt môn Hóa học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua một số hoạt động được thực hiện trên lớp học cũng như ở nhà:
+ Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp.
+ Rèn luyện tư duy hóa học.
+ Ghi chép.
+ Luyện tập thường xuyên.
+ Thực hành thí nghiệm.
+ Sử dụng thẻ ghi nhớ.
+ Hoạt động tham quan, trải nghiệm.
+ Sử dụng sơ đồ tư duy.
- Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học, bao gồm:
+ Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
+ Phương pháp học tập thông qua thực hành, thí nghiệm.
+ Phương pháp luyện tập, ôn tập.
+ Phương pháp học tập trải nghiệm.
IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học
1. Phương pháp nghiên cứu hóa học
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lý thuyết hóa học.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: là nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…
- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: nhằm mục đích giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
2. Các bước nghiên cứu hóa học
- Phương pháp nghiên cứu hóa học thường bao gồm một số bước:
(1) Xác định vấn đề nghiên cứu;
(2) Nêu giả thuyết khoa học;
(3) Thực hiện nghiên cứu (lý thuyết, thực nghiệm, ứng dụng);
(4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
- Ví dụ: Các bước để nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng.
Bài giảng Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Thành phần của nguyên tử