AlF3 + NH4OH → Al(OH)3↓ + NH4F | AlF3 ra Al(OH)3

322

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình AlF3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4F gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình AlF3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4F

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    AlF3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4F

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AlF3

- Tác dụng với nước

       AlF3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3HF

- Tác dụng với axit

       AlF3 + 3HCl → AlCl3 + 3HF

- Tác dụng với dung dịch bazo

       AlF3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaF

b. Tính chất hoá học của NH4OH

Amoni hydroxit (NH4OH) có tính bazơ yếu

- Amoni hydroxit là một dung dịch bazo yếu

NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-

- Tác dụng được với dung dịch axit để tạo thành muối amoni:

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

Có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng:
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓+ 3NH4+

Có khả năng tạo phức

Dung dịch NH4OH có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

Lưu ý: Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp giữa các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlF3 tác dụng với dung dịch NH4OH

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al     

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3     

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.

Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu     

B. Cu và Al

C. Fe và Al     

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn     

B. Fe

C. Sn     

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2AlBr3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6HBr

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + NaCl

2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4

NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4

KAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + KHCO3

Đánh giá

0

0 đánh giá