Al2S3 + H2O → Al(OH)3↓ + H2S↑ | Al2S3 ra Al(OH)3

675

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí có mùi trứng thối thoát ra đồng thời có kết tủa keo trắng trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2S3

- Tác dụng với nước

       Al2S3 + H2O → Al(OH)3 + H2S

- Tác dụng với axit

       Al2S3 + HCl → AlCl3 + H2S

- Tác dụng với dung dịch bazo

       Al2S3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2S

- Tác dụng với dung dịch muối

       Al2S3 + Cu(NO3)2 → Al(NO3)3 + CuS

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2S3 tác dụng với nước

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.     

B. HCl.

C. NaNO3.     

D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2     

B. 1 và 3

C. 2 và 3     

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Ví dụ 3: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là

A. b > 4a     

B. b < 4a

C. a + b = 1mol     

D. a – b = 1mol

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3

Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a

Hay b < 4a

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

AlF3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3HF

AlF3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4F

2AlBr3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6HBr

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + NaCl

2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá