Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình nhiệt phân Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2↑ + 6SO2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình nhiệt phân Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2↑ + 6SO2↑
1. Phương trình phản ứng nhiệt phân:
Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2↑ + 6SO2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí không màu thoát ra O2 và SO2
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 770 - 860oC
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Al2(SO4)3
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
- Tác dụng với dung dịch bazo:
Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
- Tác dụng với dung dịch muối khác:
Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3
- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân muối Al2(SO4)3
6. Bạn có biết
Một số muối sunfat khác cũng bị nhiệt phân ở nhiệt độ rất cao như MgSO4, CuSO4...
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Ví dụ 3: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓
Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4↓
Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4↓
Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 + 6CO2↑
Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 6CO2↑
Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3↓ + 6CO2↑ + 3BaSO4↓