Al2(SO4)3 + Pb(NO3)2 → Al(NO3)3 + PbSO4↓ | Al2(SO4)3 ra Al(NO3)3

433

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa chì II sunfat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2(SO4)3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

       Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

b. Tính chất hoá học của Pb(NO3)2

- Mang tính chất hóa học của muối

Dễ bị phân hủy

2 Pb(NO3)2 Tính chất hóa học của Chì 2 Nitrat Pb(NO3)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2PbO + 4NO2 + O2

Tác dụng với dung dịch bazo

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + Ba(OH)2 → Pb(OH)2 + Ba(NO3)2

Tác dụng với axit

H2S + Pb(NO3)2 → HNO3 + PbS

Tác dụng với muối

Pb(NO3)2 + K2S → PbS + 2KNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B

Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al     

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3     

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.

Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu     

B. Cu và Al

C. Fe và Al     

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4

Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 + 6CO2

Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 6CO2

Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3↓ + 6CO2↑ + 3BaSO4

Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3CaSO4

Phản ứng nhiệt phân: 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2↑ + 3O2

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3

Đánh giá

0

0 đánh giá