Ancol isobutylic (CH3CH(CH3)CH2OH) : Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

1.3 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và

cách điều chế của CH3CH(CH3)CH2OH (Ancol isobutylic) trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung

kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

1. Định nghĩa về CH3CH(CH3)CH2OH (Ancol isobutylic) là gì?

isobutanol.jpg

 Ancol isobutylic là hợp chất hữu cơ có công thức CH3CH(CH3)CH2OH. Chất lỏng không màu, dễ cháy có mùi đặc

trưng này chủ yếu được sử dụng làm dung môi trực tiếp hoặc dưới dạng este của nó

Công thức cấu tạo

Ancol isobutylic có công thức cấu tạo như thế nào (ảnh 1)

2. Tính chất lý hoá CH3CH(CH3)CH2OH (Ancol isobutylic)

  • Trạng thái: chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, dễ cháy.
  • Khối lượng phân tử: 74.122 g/mol
  • Tỷ trọng: 0.802 g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: -101.9°C
  • Nhiệt độ sôi: 107.89oC
  • Tính tan trong nước: 87 ml/L
  • Áp suất hơi: 1.39 kPa
  • Độ nhớt: 3.95 cP ở 20°C

3. Điều chế CH3CH(CH3)CH2OH (Ancol isobutylic) 

Được sản xuất bởi carbonylation của propylen. Hydroformyl hóa là phương pháp được sử dụng phổ biến và tạo ra

hỗn hợp isobutyraldehyde trong công nghiệp:

CH3CH=CH2 + CO + H2 → CH3CH2CH2CHO

Phản ứng có chất xúc tác của phức coban hoặc rhodi. Các anđehit thu được tiến hành hydro hóa thành rượu, sau đó

được tách ra.

Bên cạnh đó, một phương pháp khác ít được biết đến hơn là Reppe carbonylation ít được thực hiện hơn.

4. Ứng dụng CH3CH(CH3)CH2OH (Ancol isobutylic)

Rượu isobutyl để sử dụng làm cồn tẩy rửa cho da, làm dung môi trong công nghiệp và sản xuất ra các dung môi

khác.

Từ khóa :
Ancol
Đánh giá

0

0 đánh giá