Al + HF → H2↑ + AlF3 | Al ra AlF3

315

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Al + 6HF → 3H2↑ + 2AlF3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al + 6HF → 3H2↑ + 2AlF3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 6HF → 3H2↑ + 2AlF3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần đồng thời có khí H2 thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 450 - 500oC

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

b. Tính chất hoá học của HF

Axit HF là axit yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một axit

Tác dụng với phi kim

O2 + HF → HFO2

2I2 + HF→ HFI4

2Br2 + HF → HFBr4

Tác dụng với oxit

Tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với silic đioxit (SiO2) có trong thành phần thủy tinh)

→ do đó không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dd axit HF.

SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

SO3 + HF → HSO3F

Tác dụng với nước

2H2O + HF → 2H2 + HFO2

H2O + HF + AsF5 → HAsF6.H2O

Tác dụng với bazơ

NaOH + HF → H2O + NaF

Ca(OH)2 + 2HF → CaF2 + 2H2O

Tác dụng với muối

NaF+HF↔NaHF2CuCl+HFHCl+CuF

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với HF

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt

Ví dụ 2: Khi hoà tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch vẫn trong suốt

B. Có kết tủa

C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí

D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl     

B. Nước

C. Dung dịch NaOH     

D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al + 3H2S → Al2S3 + 3H2

2Al + 6CH3COOH → 2(CH3COO)3Al + 3H2

2Al + 2H3PO4 → 3H2↑ + 2AlPO4

2Al + 6HBr → 3H2↑ + 2AlBr3

4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2

8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Đánh giá

0

0 đánh giá