Al + NH4ClO4 → Al2O3 + H2O + HCl + N2↑ | Al ra Al2O3

254

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 10Al + 6NH4ClO4 → 5Al2O3 + 9H2O + 6HCl + 3N2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 10Al + 6NH4ClO4 → 5Al2O3 + 9H2O + 6HCl + 3N2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    10Al + 6NH4ClO4 → 5Al2O3 + 9H2O + 6HCl + 3N2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng sinh ra khí nito

3. Điều kiện phản ứng

- Xúc tác: cao su butyl

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với NH4ClO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn     

B. Fe

C. Sn     

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:

A. Nước dư

B. Nước dư và nK > nAl

C. Nước dư và nK < nAl

D. Al tan hoàn toàn trong H2O

Đáp án: B

Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl     

B. Nước

C. Dung dịch NaOH     

D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

8Al + 3KClO4 → 4Al2O3 + 3KCl

2Al + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + S↓

8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S↑

8Al + 27HNO3 → 9H2O + 3NH3↑ + 8Al(NO3)3

Al + 4HNO3 → 2H2O + NO↑ + Al(NO3)3

10Al + 36HNO3 → 18H2O + 3N2↑ + 10Al(NO3)3

2Al + 6HF → 3H2↑ + 2AlF3

Đánh giá

0

0 đánh giá