Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + Cr | Al ra Al2(SO4)3

478

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Cr gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Cr

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Cr

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch Crom III sunfat, đồng thời xuất hiện lớp crom ánh kim

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

b. Tính chất hoá học của Cr2(SO4)3

- Mang tính chất hóa học của muối

- Có tính khử và tính oxi hóa

Tính chất của muối

Tác dụng với kim loại

Cr2(SO4)3 + 3Zn → 2Cr + 3ZnSO4

Tác dụng với dung dịch bazơ

Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4

Tác dụng với dung dịch muối

3Cr2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 6CrCl3

Tính khử và tính oxi hóa

- Có tính khử, dễ bị oxi hóa lên Cr6+

Cr2(SO4)3 + 16NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 3Na2SO4 + 8H2O

- Tính oxi hóa:

Mg + Cr2(SO4)3 → MgSO4 + CrSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch Cr2(SO4)3

6. Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al     

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3     

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.

Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu     

B. Cu và Al

C. Fe và Al     

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn     

B. Fe

C. Sn     

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al + 3PbO → Al2O3 + 3Pb

2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb

2Al + 3SnO → Al2O3 + 3Sn

8Al + 3Mn3O4 → 4Al2O3 + 9Mn

Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3

2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn

4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si

Đánh giá

0

0 đánh giá