Al + PbO → Al2O3 + Pb | Al ra Al2O3

332

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Al + 3PbO → Al2O3 + 3Pb gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al + 3PbO → Al2O3 + 3Pb

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 3PbO → Al2O3 + 3Pb

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tác dụng với Chì II oxit tạo thành nhôm oxit và chì kim loại

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

b. Tính chất hoá học của PbO

- Mang tính chất hóa học của oxit lưỡng tính:

Tác dụng với axit

PbO + 2HCl → PbCl2 + H2O

PbO + H2SO4 → PbSO4 + H2O

Tác dụng với dung dịch bazơ

2NaOH + PbO → Na2PbO2 + H2O

Tác dụng với chất khử mạnh: Al, CO, H2

3PbO + 2Al Tính chất hóa học của Chì 2 Oxit PbO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 3Pb

PbO + H2 Tính chất hóa học của Chì 2 Oxit PbO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Pb + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với PbO ở nhiệt độ cao

6. Bạn có biết

Nhôm tác dụng được với oxit của kim loại kém hoạt động hơn như CuO, FeO, Fe2O3... gọi là phản ứng nhiệt nhôm

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi hoà tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch vẫn trong suốt

B. Có kết tủa

C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí

D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Ví dụ 2: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl     

B. Nước

C. Dung dịch NaOH     

D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

Ví dụ 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

A. Lần lượt NaOH và HCl

B. Lần lượt là HCl và H2SO4

C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng

D. Tất a, b, c đều đúng

Đáp án: A

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb

2Al + 3SnO → Al2O3 + 3Sn

8Al + 3Mn3O4 → 4Al2O3 + 9Mn

Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3

2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn

4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si

2Al + 3CaO → Al2O3 + 3Ca

Đánh giá

0

0 đánh giá