Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và
cách điều chế của C4H6 (butin) trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn
thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
- Định nghĩa: Butin là hiđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của ankin. Ở điều kiện thường butin là chất
khí, không tan trong nước.
- Công thức phân tử: C4H6
- Công thức cấu tạo:
- Đồng phân
Đồng phân vị trí nhóm chức
- Danh pháp
Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính + Số chỉ vị trí + in
- Ở điều kiện thường, butin là chất khí, không tan nước.
- Nhận biết: Ankin có nối ba đầu mạch được nhận biết bằng phản ứng thế bằng ion kim loại khi sục vào dung dịch
AgNO3 trong amoniac.
3.1. Phản ứng cộng
- Cộng brom
- Dẫn butin qua dung dịch brom màu da cam.
+ Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. butin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
+ Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:
+ Trong điều kiện thích hợp, butin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
- Cộng hiđro
- Cộng hiđro clorua
+ Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.
3.2. Phản ứng oxi hóa
- Butin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
- Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
3.3. Phản ứng thế bới kim loại
- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch
4. Điều chế butin C4H6
5. Ứng dụng butin C4H6