Penten (C5H10): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

2.7 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và

cách điều chế của CH4 (metan) trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn

thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

1. Định nghĩa của penten C5H10

C5H10 (penten): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế (ảnh 1)

- Định nghĩa: Penten (C5H10) là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Penten là chất

lỏng, không màu, không mùi, không tan trong nước.

- Công thức phân tử: C5H10.

- Công thức cấu tạo: CH2=CH-CH2-CH2-CH3

- Đồng phân:

    + Đồng phân cấu tạo C5H10 trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.

Tính chất của Penten C5H10

    + Đồng phân hình học

Tính chất của Penten C5H10

- Danh pháp

    + Tên nhóm CH2=CH-CH2- được gọi là nhóm anlyl.

Nhóm CH2=CH- được gọi là nhóm vinyl.

    + Tên thường Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

    + Tên thay thế Quy tắc: Số chỉ vị trí – Tên nhánh – Tên mạch chính – số chỉ vị trí – en

   CH2=CH-CH2-CH2-CH3 (Pent -1- en)

    CH2-CH=CH2-CH2-CH3(Pent-2-en)

Tính chất của Penten C5H10

2. Tính chất vật lí & nhận biết

- Penten là chất lỏng, không màu, không mùi, không tan trong nước.

- Nhận biết:

    + Cách 1: Dẫn khí penten qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

    + Cách 2: Dẫn khí penten qua dung dịch kali pemanganat màu tím. Hiện tượng: Dung dịch kalipemanganat bị mất

màu.

3. Tính chất hóa học

3.1. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

- Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng

phân là sản phẩm chính.

Tính chất của Penten C5H10

- Cộng clo

Tính chất của Penten C5H10

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất của Penten C5H10

3.2. Phản ứng oxi hóa

    + Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C5H10 + O2 → 5CO2 + 5H2O

    + Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

3C5H10 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C5H10(OH)2

    + Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi

của anken.

4. Điều chế penten C5H10

- Điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking; chưng cất dầu mỏ; tách từ

hợp chất halogen; làm rượu mất nước với xúc tác axit và nhiệt độ cao.

5. Ứng dụng penten C5H10

- Là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime và các hóa chất hữu cơ khác.

Đánh giá

0

0 đánh giá