Hãy lập sơ đồ hệ thống hóa về các lớp thuộc động vật có xương sống

515

Với giải Bài 23.55 trang 68 sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

Bài 23.55 trang 68 sách bài tập KHTN 6: Hãy lập sơ đồ hệ thống hóa về các lớp thuộc động vật có xương sống (gợi ý các đặc điểm: nhận biết, đại diện, vai trò, tác hại).

Lời giải:

Đặc điểm

Lớp

Nhận biết

Đại diện

Vai trò

Tác hại

- Sống ở nước

- Di chuyển nhờ vây

- Hô hấp bằng mang

- Đẻ trứng

Cá chép, cá chuồn

- Cá cung cấp nguồn thực phẩm

- Da một số loài cá có thể dùng đóng giày, làm túi

- Cá ăn bọ gậy, sâu hại lúa

- Cá nuôi để làm cảnh

- Một số loài cá có độc, gây nguy hiểm cho người nếu ăn phải

Lưỡng cư

- Có đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước

- Da trần. luôn ẩm ướt, dễ thấm nước

- Hô hấp bằng da và phổi

- Đẻ trứng và thụ tinh trong nước

Ếch, nhái

- Có giá trị thực phẩm

- Tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng

 

- Một số lưỡng cư có truyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc

Bò sát

- Thích nghi với đời sống ở cạn

- Da khô, phủ vảy sừng

- Hô hấp bằng phổi

- Đẻ trứng

Thằn lằn, cá sấu

- Có giá trị thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu

- Tiêu diệt một số loài có hại cho nông nghiệp 

- Một số loài có nọc độc có thể gây hại cho người và động vật

Chim

- Có lông vũ bao phủ khắp cơ thể 

- Đi bằng hai chân

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Đẻ trứng

Chim bồ câu, vịt

- Thụ phấn cho hoa, phát tán hạt

- Làm thực phẩm

- Là tác nhân truyền bệnh

- Phá hoại mùa màng

Thú

- Có lông mao bao phủ khắp cơ thể

- Có răng

- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

Chó, mèo

- Cung cấp thực phẩm, sức kéo

- Làm cảnh

- Làm vật thí nghiệm

- Tiêu diệt gặm nhấm có hại

- Là vật trung gian truyền bệnh

 

Đánh giá

0

0 đánh giá