Octan (C8H18) : Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

3.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và

cách điều chế của C8H18 (octan) trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn

thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

1. Định nghĩa hóa chất Octane là gì?

Octan (octane) là một hyđrocacbon thuộc nhóm ankan có công thức C8H18. 

Ankan trong hóa hữu cơ là hydrocacbon no không tạo mạch vòng. Điều đó có nghĩa là chúng là các hydrocarbon

không tạo mạch vòng, trong đó mỗi phân tử chứa số nguyên tử hiđrô cực đại và không chứa các liên kết đôi. Công

thức tổng quát của ankan là CnH2n+2 (với n là số nguyên dương); 

Đồng phân nào của Hóa chất Octan? 

Những đồng phân của Hóa chất Octane?

Các nguyên tử cacbon trong các ankan (có chứa hơn 3 nguyên tử cacbon) có thể sắp xếp theo nhiều cách khác

nhau, tạo ra các đồng phân khác nhau. Ankan “thông thường” có cấu trúc thẳng, không phân nhánh. Số lượng các

đồng phân tăng nhanh theo số lượng nguyên tử cacbon; đối với các ankan có từ 1 đến 12 nguyên tử cacbon thì số

các đồng phân lần lượt là 1, 1, 1, 2, 3, 5, 9, 18, 35, 75, 159, 355.

Octane có 18 đồng phân, gồm:

  • 2,2,3,3-Tetramethylbutan
  • 2,2,3-Trimethylpentan
  • 2,2,4-Trimethylpentan (isooctan)
  • 2,2-Dimethylhexan
  • 2,3,3-Trimethylpentan
  • 2,3,4-Trimethylpentan
  • 2,3-Dimethylhexan
  • 2,4-Dimethylhexan
  • 2,5-Dimethylhexan
  • 2-Methyl-3-ethylpentan
  • 2-Methylheptan
  • 3,3-Dimethylhexan
  • 3,4-Dimethylhexan
  • 3-Ethylhexan
  • 3-Methyl-3-ethylpentan
  • 3-Methylheptan
  • 4-Methylheptan
  • Octan mạch thẳng (n-octan)

CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA HOÁ CHẤT OCTANE Cấu trúc phân tử hóa học Octan

2. Tính chất vật lý của octan C8H18

Tổng quan
IUPAC n-Octan
Công thức hóa học C8H18
SMILES CCCCCCCC
Phân tử gam 114,2285 g/mol
Bề ngoài chất lỏng không màu
số CAS [111-65-9]
Thuộc tính
Tỷ trọng và pha 0,703 g/ml, lỏng
Độ hoà tan trong nước không hoà tan
Nhiệt độ nóng chảy – 57 °C (216 K)
Nhiệt độ sôi 125,52 °C (398,7 K)
Độ nhớt 0,542 cP ở 20 °C
Dữ liệu nhiệt động
Entanpy tạo thành ΔfHlỏng – 250 kJ/mol
Entanpy cháy ΔcHlỏng – 5430 kJ/mol
Entropy phân tử Slỏng 360 J.K−1.mol−1

3. Ứng dụng của hoá chất octan C8H18

Có tính chống nổ kém. Không tan trong nước; có trong dầu mỏ. Đồng phân 2,2,4-trimetylpentan (isooctan) có trong

xăng, có tính chống nổ được dùng làm chất chuẩn để đánh giá tính chống nổ của xăng.

Đánh giá

0

0 đánh giá