Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3

817

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí khí màu nâu.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al phản ứng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng tạo muối nhôm sunfat và có khí màu nâu bay ra.

6. Bạn có biết

   - Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) đều phản ứng với axit HNO3 đặc, nóng.

   - 3 kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng hóa học sau:

   Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O

   Cho biết tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là bao nhiêu?

A. 5.       

B. 6.       

C. 7.       

D. 8.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho Al hòa tan trong dung dịch axit HNO3(đặc) là gì?

   A. Al tan và sinh khí không màu.

   B. Al tan và sinh khí hóa nâu trong không khí.

   C. Al tan và sinh khí màu nâu trong không khí.

   D. Không có hiện tượng xảy ra.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2↑ + H2O

   Khí NO2 màu nâu đỏ.

Ví dụ 3: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, sinh 6,72 lít khí màu nâu đỏ. Hỏi khối lượng Al đã tác dụng?

   A. 2,7 gam.

   B. 5,4 gam.

   C. 7,2 gam.

   D. 4,5 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   Al + 6HNO3(đặc, nóng) = Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

   nNO2=Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học=0,3 mol

   Theo phương trình phản ứng, ta có: nAl=Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học nNO2=Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học.0,3=0,1 mol

   Vậy mAl=0,1.27=2,7 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + 3Br2 → 2AlBr3

2Al + 3I2 → 2AlI3

2Al + 3F2 → 2AlF3

4Al + 3C → Al4C3

Đánh giá

0

0 đánh giá