Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 14 (Chân trời sáng tạo) 2024| Ngữ văn 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ văn 7 Bài 6: Thực hành Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ văn 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Tiết ........:

TRI THỨC TIẾNG VIỆT

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

(Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng)

 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG

                                              Môn học: Ngữ văn; Lớp: ……

Thời gian thực hiện: 2 tiết

1. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1.1. Về kiến thức: 

- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.

1.2. Về năng lực: 

a. Năng lực chung: 

- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm 

- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà 

- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản 

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

- Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Về phẩm chất: 

- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 

- Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

2.1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập...

2.2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....

Phiếu học tập số 1:

Đọc ví dụ và hoàn thành các câu hỏi

VD: (1) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. (2) Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác. (3) Nhiều bác sĩ Anh và Pháp, sau lời tuyên bố đó, làm những bảng thống kê các bệnh nhân trong các bệnh viện và thừa nhận ông E.Gờ-ron-nơ-veo có lí.

                                           (Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

Câu hỏi

Trả lời

(1) Qua đoạn văn này, tác giả Nguyễn Hiến Lê đã nêu ý kiến gì?

 

(2) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các câu trong đoạn

 

(3) Các câu trong đoạn liên kết với nhau như thế nào?

 

(4) Qua việc phân tích VD trên, em hãy nêu đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết?

 

Phiếu học tập số 2:

Nối ví dụ ở cột A với nội dung ở cột B, C để tạo thành các kết luận đúng

Cột A

Cột B

Cột C

Nối

Ví dụ

Phép liên kết

Nội dung

(I) Khi đọc sách, ta thấy trong nỗi buồn khổ, lo lắng của người viết nỗi buồn khổ, lo lắng của ta và ta hiểu rằng chúng ta không phải cô độc trên thế giới này. Bất kì ta ở 1 tình thế khắt khe, chua chát nào, mở sách ra là ta cũng gặp người đồng cảnh hay đồng bệnh mà đọc họ ta thấy ấm áp lại trong lòng

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

(1) Phép thế

(a) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước

 

(II) Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hôm nay đều là thành quả của toàn nhân loại nhờ biết phân công cố gắng tích lũy ngày đêm mà có. Các thành quả đó sở dĩ không bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại.

(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)

(2) Phép lặp từ ngữ

(b) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu đứng trước

 

(III) Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con đường quan trọng của học vấn. Bởi vì học vấn không chỉ là việc cá nhân, mà là việc của toàn nhân loại.

(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)

(3) Phép liên tưởng

(c) Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước.

 

(IV) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác.

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

(4) Phép nối

(d) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước.

 

Phiếu học tập số 3:

Đọc lại văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và trả lời các câu hỏi sau:

Câu hỏi

Trả lời

(1) Chỉ ra các từ ngữ dùng để liên kết các đoạn trong văn bản 

 

(2) Em hãy cho biết đó là phép liên kết nào?

 

(3) Phép liên kết này có gì khác với các phép liên kết được sử dụng trong các ví dụ của phiếu học tập 1, 2.

 

 

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Hoạt động 1: Khởi động 

a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những kiến thức đã học ở các bài trước kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu.

b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Giải ô chữ” 

 Luật chơi: 

    Ô chữ có 7 từ hàng ngang. HS trả lời các câu hỏi để mở từ hàng ngang. Trả lời được các từ hàng ngang sẽ tìm được từ khóa.

Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 14 (Chân trời sáng tạo) 2023| Ngữ văn 7 (ảnh 1)

 

Ô từ khoá: có 07 chữ cái

Hàng ngang 1 (08 chữ cái) :  Thể loại của văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích” là gì

Hàng ngang 2 (08 chữ cái) : Tên 1 tác phẩm của nhà văn Thanh Tịnh mà các em đã được học? 

Hàng ngang 3 (12 chữ cái) : Tên tác giả của văn bản “Bàn về đọc sách”?

Hàng ngang 4 (07 chữ cái): Văn bản “Tôi đi học” sử dụng ngôi thứ mấy?

Hàng ngang 5 (07 chữ cái) : Đây là nghĩa của từ nào “Đặc điểm về mặt cường độ, nhịp độ các hoạt động tâm lí của cá nhân”?
Hàng ngang 6 ( chữ cái) : Tác giả của văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích” là ai?
Hàng ngang 7 (09 chữ cái) : Tác giả của văn bản “Tôi đi học” là ai?

 Ô từ khoá: LIÊN KẾT

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới:

Bằng việc trả lời các câu hỏi từ hàng ngang, các em vừa nhắc lại những kiến thức liên quan đến 3 văn bản mà chúng ta đã học và tìm được từ khóa “LIÊN KẾT”. Vậy liên kết trong văn bản có đặc điểm và chức năng gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 9 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thực hành Tiếng Việt.

Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Tôi đi học 

Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 14

Giáo án Đừng từ bỏ cố gắng

Giáo án Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

Giáo án Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

Để mua Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/

Đánh giá

0

0 đánh giá