Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O | Cu(OH)2 ra (CH3COO)2Cu

759

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo phức màu xanh lam

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, gạn lấy kết tủa sau đó cho tác dụng với dung dịch CH3COOH.

6. Bạn có biết

- Các axit (RCOOH) đều tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước

A. etilen glycol, axit axetic và GlyAlaGly

B. ancol etylic, fructozơ và GlyAlaLysVal

C. glixerol, glucozơ và GlyAla

D. ancol etylic, axit fomic và LysVal

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu(xanh lam) + H2O.

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu(xanh lam) + 2H2O.

GlyAlaGly tạo phức màu tím xanh với Cu(OH)2.

Ví dụ 2: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 

A. axit axetic.     

B. Ala-Ala-Gly.

C. glucozơ.     

D. Phenol.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là Phenol.

Ví dụ 3: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozo và ancol etylic. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Có 3 chất là axit axetic, glixerol, glucozo

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O↓ + 3H2O

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá