Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + H2O | Cu(OH)2 ra Cu2O

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho andehit fomic đun nóng nhẹ vào dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 sau đó gạn lấy kết tủa, cho dung dịch andehit fomic vào và đun nóng nhẹ

6. Bạn có biết

- Các andehit có nhóm –CHO khi cho tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm chứa kết tủa Cu(OH)2/OH- thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Phương trình hóa học nào sau đây diễn tả đúng hiện tượng xảy ra?

A. Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + H2O

B. Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + CuO↓ + H2O

C. Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu↓ + H2O

D. Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + CuOH↓ + H2O

Đáp án A

Ví dụ 2: Các chất tác dụng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo ra kết tủa đỏ gạch là

A. Gluczơ, fructozơ, saccarozơ

B. Axit fomic, anđehit fomic, mêtyl fomiat

C. Glucozơ, sacca rozơ, mantozơ

D. Glixerol, axit fomic, anđêhit axetic

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Các chất: saccarozo và glixerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh

Các chất như axit fomic hoặc este của axit fomic hoặc các chất chứa nhóm CH=O tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng 

nên loại các đáp án A, C, D.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O↓ + 3H2O

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá